Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 14, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Viết từ ngữ có tiếng chứa vần ông, uông có trong hoặc ngoài bài đọc Em yêu nhà em - ông: - uông: Trả lời: - ông:ông, râu hồng, bống, bông hoa, bồng bế. - uông:rau muống, chim muông, luống cuống, cái chuông. 2. (trang 14, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Khoanh vào chữ viết sai chính tả. Viết lại từng dòng sau khi đã sửa lỗi. a) Buổi sáng, em mở cửa xổ đón ánh nắng mặt chời. b) Nhà của em không dộng lắm nhưng dất đẹp và ấm áp. Trả lời: Học sinh khoanh vào các chữ viết sai chính tả sau: a) xổ, chời b) dộng, dất Viết lại như sau:
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 13, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): EM YÊU NHÀ EM Chẳng đâu bằng chính nhà em Có đàn chim sẻ bên thềm líu lo Có nàng gà mái hoa mơ Cục ta cục tác khi vừa đẻ xong Có bà chuối mật lưng ong Có ông ngô bắp râu hồng như tơ Có ao muống với cá cờ Em là chị Tấm đợi chờ bống lên. (Đoàn Thị Lam Luyến) Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng chú ý các từ ngữ khó như: chim sẻ, líu lo, râu,… 2. (trang 14, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 11, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) ch hay tr? b) l hay n? sữa đậu …ành …ói nhanh …ớp học Trả lời: a) ch hay tr? quả chanh bức tranh chung tay b) l hay n? sữa đậu nành nói nhanh lớp học 2. (trang 11, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): (Theo Trần Đăng Khoa) Trả lời:
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 10, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): - âu: - anh: Trả lời: - âu: thỏ nâu, đâu, gấu, trâu, cây cầu. - anh: chanh, thanh, sữa đậu nành, nhanh, canh. 2. (trang 10, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời: 3. (trang 11, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a. Hà bị xốt, các bạn dủ nhau đi thăm. b. Hà chông còn yếu nhưng cười dất tươi. <
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 9, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): TÌNH BẠN Hôm nay đến lớp Thấy vắng thỏ nâu Các bạn hỏi nhau Thỏ đi đâu thế? Gấu liền nói khẽ: “Thỏ bị ốm rồi! Này các bạn ơi! Đi thăm thỏ nhé! Gấu tôi mua khế Khế ngọt lại thanh” “Mèo tôi mua chanh Đánh đường mát ngọt” Heo mua sữa bột Nai, sữa đậu nành Chúc bạn khỏe nhanh Cùng nhau đến lớp.
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 7, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Gió lạnh, ào ào, mồ hôi Trả lời: a) Gió lau khô mồ hôi trên trán mẹ. b) Nhiều người rất sợ những cơn gió lạnh đầu đông. c) Trong cơn bão, gió ồn ào thổi, cây cối ngả nghiêng. 2. (trang 7, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời: Bài tập mở rộng, nâng cao 1. (trang 8, Tiếng Việt lớp 1 Buổi h
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 6, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): - cánh buồm khi gió thổi: - cánh chim khi bay cùng gió: Trả lời: - cánh buồm khi gió thổi: căng lên - cánh chim khi bay cùng gió: không bao giờ mỏi 2. (trang 6, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Điền vào chỗ trống a) ch hay tr? …..u du ….ở về Cánh …..im b) d, r hay gi? ….ó thổi ….ịu êm ….eo vui Trả lời: a) ch hay tr?
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 5, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Đọc TÔI LÀ GIÓ Tôi là gió. Tôi sinh ra từ bao giờ, tôi cũng không nhớ nữa. Lớn lên, tôi đã thấy, mình chu du khắp nơi. Tôi nhiều bạn lắm. Những cánh chim không bao giờ mỏi khi bay cùng tôi. Những tán lá reo vui mỗi khi tôi ùa đến. Những cánh buồm căng lên khi tôi giúp chúng ra khơi. Và khi tôi lướt trên mặt biển, các bạn sóng lúc thầm thì, dịu êm, lúc ồn ào, dữ dội. Tôi đi vắng, các bạn đều nhớ tôi. Tôi vui vì được bạn bè yêu quý. (Cẩm Anh) Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý các từ ngữ khó như: chu du, reo vui, sóng, … 2. (trang 5, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Khoanh vào câu trả lời đúng a) Gió có những người bạn nào? (1) Cánh chim, cánh buồm và biển (2) Cánh chim, tán lá, cánh buồm và sóng (3) Cánh buồm, biển và sóng b) Những tán lá làm gì mỗi khi gặp gió
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 17 1. (trang 72, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Đọc và trả lời câu hỏi a) Đọc Môn thể thao được yêu thích nhất trên thế giới là bóng đá. Môn bóng đá ra đời ở nước Anh. Chỉ cần có một trái bóng thì chơi ở đâu cũng được. Một trận bóng đá có 2 đội, mỗi đội có 11 cầu thủ. Đội thắng là đội sút được nhiều trái bóng vào gôn của đội kia. b) Trả lời câu hỏi - Môn thể thao nào được yêu thích nhất trên thế giới? - Môn này ra đời ở đâu? - Có bao nhiêu cầu thủ trong một đội bóng? Trả lời: - Môn thể thao nào được yêu thích nhất trên thế giới? Môn thể thao được yêu thích nhất trên thế giới là bóng đá. - Môn này ra đời ở đâu? Môn bóng đá ra đời ở nước Anh. - Có bao nhiêu cầu thủ trong một đội bóng? Trong một đội bóng có 11 cầu thủ.
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 17 1. Trả lời: 2.