Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 27, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): (Theo Nguyễn Lãm Thắng) Trả lời: Sáng sớm và chiều, tối Mẹ là mẹ của con Cả ngày trên lớp học Mẹ là cô giáo hiền. (Theo Nguyễn Lãm Thắng) 2. (trang 27, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Món quà, bông hoa, cỏ cây Trả lời:
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 26, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): - hoạt động của Nam để có “bông hoa tươi mãi”: - bông hoa Nam vẽ tặng cô: Trả lời: - hoạt động của Nam để có “bông hoa tươi mãi”: vẽ rồi tô - bông hoa Nam vẽ tặng cô: tươi mãi 2. (trang 26, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời: 3. (trang 27, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) s hay
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 25, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): BÔNG HOA TƯƠI MÃI Sáng sớm ngày mồng 8 tháng 3, Nam hái một bông hoa trong vườn, chờ giờ đi học để mang đến tặng cô. Hoa hái sớm, đường xa, Nam đến trường thì hoa đã héo, Nam thoáng buồn. Vào lớp, Nam thấy nhiều bạn mang hoa đến tặng cô. Những bông hoa được gói trong giấy bóng kính, được uống nước nên vẫn còn tươi nguyên. Nam nghĩ: “Làm sao để có bông hoa tươi mãi?”. Một ý nghĩ chợt lóe lên. Em nhanh tay vẽ rồi tô, bông hoa dần hiện lên rực rỡ. Em biết, đây sẽ là bông hoa tươi mãi. Nam mong chờ phút giây cô bước vào lớp để được tặng cô bông hoa tươi thắm của mình. (Cẩm Anh) 2. (trang 26, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Khoanh vào câu trả lời đúng a) Sáng sớm ngày mồng 8 tháng 3, Nam làm gì? (1) đi học một mình
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 23, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): (Theo Định Hải) Trả lời: Em vẽ làng xóm Tre xanh lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát. (Theo Định Hải) 2. (trang 23, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời: a) Nam luôn làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. b) Trong bài học hôm nay, bé được học nói lời xin lỗi. c) Trong lớp của bé, bạn Nam rất mạnh dạn, bạn Hà thì rất nhút nhát. 3. (trang 23, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Tập viết, trong giờ h
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 22, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): - ăng: - oan: - ưc: Trả lời: - ăng:chẳng, mắng, nắng, bằng, thắng. - oan:ngoan, liên hoan, hoa voan, toàn bộ, phép toán. - ưc:mực, trực nhật, thực tế, hừng hực. 2. (trang 22, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời:
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 21, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): CHUYỆN Ở LỚP - Mẹ có biết ở lớp Bạn Hoa không thuộc bài Sáng nay cô giáo gọi Đứng dậy đỏ bừng tai… - Mẹ có biết ở lớp Bạn Hùng cứ trêu con Bạn Mai tay đầy mực Còn bôi bẩn ra bàn… Vuốt tóc con mẹ bảo: - Mẹ chẳng nhớ nổi đâu Nói mẹ nghe ở lớp Con đã ngoan thế nào. (Tô Hà) Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý các từ khó như: cô giáo, trêu,… <
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 18, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Thích thú, hoảng hốt, hồi hộp Trả lời: a) Mẹ giữ bí mật về món quà sinh nhật của bé làm bé rất hồi hộp. b) Bé thích thú xem một bộ phim hoạt hình vui nhộn. c) Tiếng chó sủa làm bé giật mình, hoảng hốt. 2. (trang 19, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời:
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 18, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): - ưng: - ưc: Trả lời: - ưng: nhưng, vui mừng, hứng thú, bánh chưng, rừng. - ưc: háo hức, chức vụ, thức, thực hiện, năng lực. 2. (trang 18, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời: Vần ich có thể điền vào chỗ trống của ý a và b a) thích thú b) ngọc bích 3. (trang 18, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 17, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): LẦN ĐẦU TIÊN ĐI BIỂN Nghỉ hè, cả nhà Hà đi chơi biển. Hà vô cùng thích thú. Lần đầu tiên, Hà được nhìn thấy biển. Biển rộng đến nỗi không nhìn thấy bờ đâu. Hà háo hức muốn ùa ngay xuống làn nước mát. Em bé nhà Hà cũng phấn khích khi nhìn thấy biển. Nhưng khi bố đặt em bé xuống cát, em bé hoảng hốt co chân lên. Em bé sợ. Cả nhà giúp em bé làm quen với cát rồi cùng nhau xây lâu đài cát. Ai cũng lấm lem. Mọi người nhìn nhau và cười vang. Tiếng cười hòa vào tiếng sóng biển. (Bảo Châu) Trả lời: Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý các từ ngữ khó như: rộng, lấm lem,… 2. (trang 17, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Khoanh vào câu trả lời đúng a) Nghỉ hè, cả nhà Hà đi đâu?
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 15, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Khoanh vào từ KHÔNG có vần ong Trả lời: 2. (trang 15, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời: 3. (trang 15, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):