
Anonymous
0
0
Unit 4 lớp 8: Communication (trang 43)
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Tiếng Anh 8 Unit 4: Communication trang 43
Video giải Tiếng Anh 8 Unit 4: Our customs and traditions: Communication
1. (Trang 43 - Tiếng anh 8) Look at the pictures below. In pairs, discuss the differences between them.
(Nhìn vào những hình ảnh bên dưới. Làm theo cặp, thảo luận những điểm khác nhau giữa chúng.)
Hướng dẫn trả lời:
Hướng dẫn dịch:
Trong hình thứ hai, họ đang ngồi quanh bàn ăn? Họ đang dùng dao. Thức ăn chính là bánh mì, rau..
2. (Trang 43 - Tiếng anh 8) Read the following sentences about table manners in Britian. Work in pairs. Write T (true) or F (false).
(Đọc những câu sau về cách dùng bữa ở Anh. Làm theo cặp. Viết đúng (T) hay sai (F).)
Đáp án:
1. F |
2. T |
3. F |
4. T |
5. F |
6. F |
7. F |
8. T |
Hướng dẫn dịch:
1. Dao được dặt bên trái và nĩa được đặt bên phải.
2. Bạn không nên chỉ răng của nĩa hướng ra trong suốt bữa ăn.
3. Người ta sử dụng cùng dao để ăn món chính và tráng miệng.
4. Khi bữa ăn kết thúc, bạn nên đặt dao và nĩa lên đĩa.
5. Bạn có thể dùng nĩa mình để lấy thêm thức ăn từ dĩa.
6. Bạn nên sử dụng dao để cắt bánh mì.
7. Khách nên bắt đầu ăn trước khi chủ bắt đầu ăn.
8. Bạn nên hỏi ai đó chuyền dĩa cho bạn.
3. (Trang 43 - Tiếng anh 8) Now listen to Nick giving a presentation on table manners in Britian and check your answers.
(Bây giờ, nghe Nick đưa ra bài thuyết trình vể cách ăn uống ở Anh và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
4. (Trang 43 - Tiếng Anh 8) Work in pairs. Discuss if you folow these table manners in your family. Are there other table manners you follow?
(Làm việc theo cặp. Thảo luận xem em có theo cách dùng bữa trong gia đình em. Có cách nào mà em nên theo không?)
Hướng dẫn trả lời:
Hướng dẫn dịch:
Trong gia đình tôi, có một số cách cư xử bàn. Thứ nhất, chúng ta thường dùng bát cơm và đũa, chỉ có trẻ nhỏ dùng thìa thay cho đũa. Thứ hai, chủ nhà mời mọi người bắt đầu ăn và đề nghị gắp thức ăn cho khách. Cuối cùng, khi chúng ta ăn xong, chúng ta đặt đũa lên trên bát cơm.
5. (Trang 43 - Tiếng anh 8) There is a British exchange student in your class. You invite her to dinner at your home. Play the following roles.
(Có một học sinh trao đổi người bạn Anh trong lớp bạn. Bạn mời cô ấy dùng bữa ở nhà. Đóng vai.)
Hướng dẫn trả lời:
Minh: Hey Jessica! My family would like to invite you to dinner.
Minh: Well, what do you want to know?
Jessica: Well, do you eat around the dinner table like in Britain?
Minh: No, actually we sit on a mat with the food in the middle.
Jessica: You're kidding!
Minh: No, it's true. We usually sit around a tray on a mat to have meals.
Jessica: And how do you serve meals? Do you use fork and knife?
Minh: No, we use rice bowl and chopsticks.
Jessica: Do you start meals before the host invites?
Minh: No, we only eat after the invitations of the host.
Jessica: It sounds good. How do you give signal to the other that you don't want to eat anymore?
Minh: We place our chopsticks on top of the rice bowl.
Jessica: Oh, it's interesting. Thanks for your tips on table manners.
Hướng dẫn dịch:
Minh: Jessica ơi. Gia đình tớ muốn mời bạn đến ăn tối.
Minh: À, thế bạn muốn biết gì nào?
Jessica: À, các bạn có ngồi xung quanh bàn ăn như ở Anh không ?
Minh: Không, thực ra chúng tớ ngồi trên chiếu, có đồ ăn ở chính giữa.
Jessica: Bạn đùa đó à?
Minh: Không, thật đó. Chúng tớ ngồi trên một chiếc chiếu, xung quanh một chiếc mâm để ăn.
Jessica: Thế các bạn ăn uống như thế nào? Các bạn có dùng nĩa và dao không?
Minh: Không. Chúng tớ dùng bát ăn cơm và đũa.
Jessica: Các bạn có dùng bữa trước khi chủ nhà mời không?
Minh: Không chúng tớ chỉ ăn khi có lời mời của chủ nhà.
Jessica: Hay nhỉ. Thế các bạn ra dấu hiệu gì cho người khác biết là các bạn không muốn ăn nữa?
Minh: Chúng tớ đặt đôi đũa lên trên chiếc bát.
Jessica: Ồ thật thú vị. Cảm ơn vì những mẹo hay của bạn về quy tắc ăn uống nhé!
Bài giảng Tiếng Anh 8 Unit 4: Our customs and traditions: Communication