
Anonymous
0
0
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 3: Peoples of Vietnam
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Tiếng Anh 8 Unit 3: Peoples of Vietnam - Ngữ pháp
1. Questions
a) Câu hỏi Yes/ No (Yes/ No Questions)
Câu hỏi: Auxi V + S + V + …?
Câu trả lời:
- Yes, S + trợ động từ/ to be.
- No, s + trợ động tử/ to be + not.
Ví dụ:
- Was Trinh sick yesterday? (Hôm qua Trinh bị bệnh phải không?)
- No, she was not. (Không, cô ấy không bị bệnh.)
b. Câu hỏi lấy thông tin (information question)
Ví dụ: When did he move to Ha Noi? (Khi nào cậu ấy chuyển đến Hà Nội?)
2. Articles (some uses)
a. Mạo từ bất định a/ an
a/ an đứng trước danh từ đếm được số ít.
- an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u) và một số danh từ bắt đầu bằng “h” và được đọc như nguyên âm.
Ví dụ: an orange, an hour ….
- a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm nhưng được phát âm như phụ âm.
Ví dụ: a ruler, a pencil ….
b. Mạo từ xác định the
- Dùng the trước bất cứ một danh từ nào khi người nói và người nghe đều biết về danh từ đang được nói tới hoặc được xác định rõ ràng.
- Trước tên các quốc gia ở dạng số nhiều hoặc các quốc gia là sự liên kết các đơn vị nhỏ.
- Khi đi trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất: the sun (mặt trời), the moon (mặt trăng)
- Trước các địa danh mà danh từ chung đã được hiểu ngầm: the Sahara (desert) (sa mạc Sahara)
- Trước một tước hiệu gọi theo số thứ tự hay trước số thứ tự.
- Trước một danh từ số ít đếm được dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một chủng loại.
Ví dụ: The horse is being replaced by the tractor.
(Ngựa đang được thay thế bởi máy kéo.)