
Anonymous
0
0
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 8: English speaking countries
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Tiếng Anh 8 Unit 8: English speaking countries - Ngữ pháp
1. Present tenses review
a. Thì hiện tại đơn
* Cách dùng
- Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
- Diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên
* Cấu trúc
Động từ “be” |
Động từ thường | |
Khẳng định |
S + am/ is/ are + …. Trong đó: - I + am - We, You, They + are - He, She, It + is Ví dụ: He is a student. (Cậu ấy là một học sinh.) |
Cách thêm s/es: – Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants – Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches – Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies – Động từ bất quy tắc: go-goes Ví dụ: I usually get up early. (Tôi thường xuyên dậy sớm.) |
Phủ định |
S + am/ is/ are + not + …. Ví dụ: I am not a doctor. (Tôi không phải là bác sĩ.) |
S + do/ does + not + V(ng.thể) Ví dụ: I don’t like chicken. (Tôi không thích gà.) |
Nghi vấn |
*Yes/ No question: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? - Yes, S + am/ are/ is. - No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ví dụ: - Are they your friends? - No. they aren’t. *Wh- question: Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ví dụ: - Who are you? - I am your teacher. |
* Yes/No question: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? - Yes, S + do/ does. - No, S + don’t/ doesn’t. Ví dụ: - Do you often go to bed late? - Yes, I do. *Wh- question: Wh + do/ does(not) + S + V (ng.thể)….? Ví dụ: - Why don’t you go there? - Because I am busy. |
b. Thì hiện tại tiếp diễn
* Cách dùng
- Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.
- Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
- Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra.
* Cấu trúc
- Khẳng định: S + am/is/are + V-ing.
- Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing.
- Nghi vấn: …..+ Am/Is/Are + S + V-ing?
Ví dụ: The children are not playing football right now.
(Bọn trẻ không chơi bóng ngay bây giờ.)
c. Thì hiện tại hoàn thành
* Cách dùng
- Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào
- Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
- Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
* Cấu trúc
- Khẳng định: S + have/ has + VpII.
Trong đó:
+ S = I/ We/ You/ They + have
+ S = He/ She/ It + has
- Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + VpII
Ví dụ: We haven’t met each other for a long time.
(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
2. Present simple for future
Ngoài cách dùng ở mục 1.a, thì hiện tại đơn còn mang ý nghĩa tương lai khi nói về thời gian biểu, chương trình , lịch trình, … và trong các trạng từ chỉ thời gian cụ thể.
Ví dụ: The plane takes off at 5.00 tomorrow morning.
(Máy bay cất cánh lúc 5.00 sáng mai.)