
Anonymous
0
0
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 8 Unit 2: Life in the countryside
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Tiếng Anh 8 Unit 2: Life in the countryside - Ngữ pháp
1. Comparative forms of short adjectives/ adverbs
So sánh hơn thường được sử dụng cho việc so sánh 2 hay nhiều vật/người với nhau (với những trường hợp so sánh 1 vật với tổng thể ta dùng so sánh nhất).
Cấu trúc:
S1 + adj_er/ adv_er + than + S2 + Axiliary V.
S1 + adj_er/ adv_er + than + O/ N/ Pronoun.
Ví dụ: This book is thicker than that one. (Cuốn sách này dày hơn cuốn sách kia.)
2. Comparative forms of long adjectives/ adverbs
Cấu trúc:
S1 + more + adj/ adv + than + S2 + Axiliary V.
S1 + more + adj/ adv + than + O/ N/ Pronoun.
Ví dụ: My house is more expensive than hers. (Nhà tôi đắt hơn nhà cô ấy rất nhiều.)
Lưu ý: So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm much hoặc far trước hình thức so sánh
3. Các trường hợp tính từ bất quy tắc
Tính từ |
Dạng so sánh hơn |
Good/ well |
Better |
Many/ much |
More |
Little |
Less |
Far |
Farther (về khoảng cách) Further (nghĩa rộng ra) |
Near |
Nearer |
Late |
Later |
Old |
Older (về tuổi tác) Elder (về cấp bậc hơn là tuổi tác) |
Happy |
happier |
Simple |
simpler |
Narrow |
narrower |
Clever |
cleverer |