
Anonymous
0
0
Tiếng Anh 7 Unit 5 CLIL trang 66 - Friend plus Chân trời sáng tạo
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Tiếng Anh 7 Unit 5 CLIL trang 66 - Chân trời sáng tạo
1 (trang 66 SGK Tiếng Anh 7):
Đáp án:
1. Gomez had the fastest length.
2. Jones had the slowest length.
3. O’Hara finished first.
4. Fields finished last.
Hướng dẫn dịch:
Trong nội dung 200 mét tự do, các vận động viên bơi phải bơi 4 lượt bể bơi. Bể bơi dài 50 mét. Bảng dưới đây thể hiện thời gian 4 vận động viên bơi hoàn thành ở mỗi lượt.
1. Ai là người có lượt bơi nhanh nhất? – Gomez có lượt bơi nhanh nhất.
2. Ai là người có lượt bơi chậm nhất? – Jones có lượt bơi chậm nhất.
3. Ai là người đã về đích đầu tiên? – O’Hara đã về đích đầu tiên.
4. Ai là người đã về đích cuối cùng? – Fields đã về đích sau cùng.
2 (trang 66 SGK Tiếng Anh 7): Check the meaning of the words in the box. Then read the equations and answer questions 1-2. (Kiểm tra nghĩa của các từ trong hộp. Sau đó đọc các phương trình và trả lời câu hỏi 1-2.)
Hướng dẫn dịch:
Distance (n): khoảng cách, đoạn đường
Time (n): thời gian
Average speed (n): tốc độ trung bình
Calculate (v): tính toán
Equation (n): phương trình
Người chiến thắng chặng đua là người có tốc độ trung bình nhanh nhất.
Để tính được tốc độ trung bình, bạn cần các phương trình sau:
Đoạn đường / Thời gian = Tốc độ trung bình
Đoạn đường: đường đua dài 200 mét.
Thời gian: Fields hoàn thành 200 mét trong 161 giây.
Nên, tốc độ trung bình:
200 / 161 = 1.24 mét một giây (m/s)
Để tính tốc độ trung bình theo ki lô mét trên giờ, ta dùng phương trình sau:
Tốc độ trung bình theo m/s x 3.6 = Tốc độ trung bình theo km/h.
1. Nhìn lại bảng ở bài 1. Tính tốc độ trung bình của Gomez, Jones và O’Hara theo m/s.
2. Bây giờ hãy tính tốc độ trung bình của tất cả các vận động viên bơi theo km/h.
Đáp án:
1. - Gomez: 200 / 152 = 1.32 (m/s)
- Jones: 200 / 159 = 1.26 (m/s)
- O’Hara: 200 / 151 = 1.32 (m/s)
2. - Gomez: 1.32 x 3.6 = 4.75 (km/h)
- Jones: 1.26 x 3.6 = 4.53 (km/h)
- O’Hara: 1.32 x 3.6 = 4.75(km/h)
3 (trang 66 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Read the sentences and find each average speed in km/h. (Thực hành. Đọc các câu và tìm tốc độ trung bình theo km/h.)
Hướng dẫn dịch:
1. Vào năm 2014, Dennis Kimetto đã hoàn thành Berlin Marathon trong 2 giờ, 2 phút và 57 giây (2.05 giờ). Cuộc đua marathon là 42.19 km.
2. Vào năm 2014, Dame Sarah Storey đã hoàn thành cuộc đua xe đạp đường dài 3 km trong 3 giờ 32 phút và 5 giây (3.54 giờ).
3. Năm 2015, Lewis Hamilton đã lái một vòng (5.3 km) ở Australian Grand Prix trong 1 phút 30 giây.
4. Vào năm 2014, Sarah Sjöström bơi bướm 50m trong 24.43 giây.
Đáp án:
1. Dennis: 42.19 / 2.05 = 20,58 (km/h)
2. Dame Sarah Storey: 3 / 3.54 = 0.85 (km/h)
3. Lewis Hamilton: 5.3 / 0.025 = 212 (km/h)
4. Sarah Sjöström: 0.05 / 0.0068 = 7.35 (km/h)