
Anonymous
0
0
Options lớp 7: Extra listening and Speaking - Friend plus Chân trời sáng tạo
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Tiếng Anh 7 Options: Extra listening and Speaking
OptionsExtra listening and Speaking 1 trang 106
1 (trang 106 SGK Tiếng Anh 7):
Bài nghe:
Đáp án:
1. play
2. do
3. watch
4. play
5. go
6. go
7. watch
8. play
9. play
10. do
Hướng dẫn dịch:
1. chơi đá bóng
2. tập thể dục nhịp điệu
3. xem TV
4. chơi trống
5. đi bơi
6. đi chạy bộ
7. xem phim
8. chơi đàn piano
9. chơi cầu lông
10. tập thể dục dụng cụ
2 (trang 106 SGK Tiếng Anh 7): Listen to a dialogue between two friends. Which phrases from exercise 1 do you hear? (Lắng nghe cuộc đối thoại giữa hai người bạn. Bạn nghe thấy những cụm từ nào trong bài 1?)
Bài nghe:
Đáp án:
1. Watch television
2. Play the piano
Hướng dẫn dịch:
1. Xem TV
2. Chơi đàn piano
Nội dung bài nghe:
Tina
Emily
Tina
Emily
Tina
Emily
Tina
Emily
Tina
Emily
Hướng dẫn dịch:
Tina
Emily
Tina
Emily
Tina
Emily
Tina
Emily
Tina
Emily
3 (trang 106 SGK Tiếng Anh 7): Listen to the dialogue again and answer the questions. (Nghe lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi.)
Bài nghe:
1. Why doesn’t Emily often watch television?
2. What is her hobby?
3. When does Tina play the piano?
4. How often does Emily practise the piano?
Đáp án:
1. Because she doesn’t really like television at first.
2. Emily’s hobby is playing the piano.
3. Tina plays the piano in the afternoon.
4. Emily practises the piano once or twice a week.
Hướng dẫn dịch:
1. Tại sao Emily không thường xem tivi? – Bởi vì lúc đầu cô ấy không thực sự thích tivi.
2. Sở thích của cô ấy là gì? – Sở thích của cô ấy là chơi đàn piano.
3. Tina chơi piano khi nào? – Cô ấy chơi đàn piano vào buổi chiều.
4. Emily tập đàn thường xuyên như thế nào? – Emily tập đàn một hoặc hai lần một tuần.
4 (trang 106 SGK Tiếng Anh 7): Complete the Key Phrases with the words in the box. Then listen to the dialogue again and check. (Hoàn thành các cụm từ khóa với các từ trong hộp. Sau đó nghe lại đoạn hội thoại và kiểm tra.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. often
2. usually
3. sometimes
4. normally
Hướng dẫn dịch:
Cụm từ khóa
Nói về các sở thích cá nhân
Tôi chơi đàn piano.
Tôi cũng chơi nữa.
Bạn thường luyện tập những lúc nào?
Thường vào hầu hết các buổi chiều.
Đôi khi rất khó để dành thời gian.
Tôi thường luyện tập một hoặc hai lần một tuần.
5 (trang 106 SGK Tiếng Anh 7): Listen and fill in the dialogue with the correct phrases. There are two extra phrases. Then practise the dialogue. (Nghe và điền vào đoạn hội thoại với các cụm từ chính xác. Có hai cụm từ phụ. Sau đó luyện tập đoạn hội thoại.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. What do you do
2. I do
3. What about
4. enough time
Hướng dẫn dịch:
Tim
John
Tim
John
Tim
John
Tim
John
6 (trang 106 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Work in pairs. Ask and answer about your personal interests using the Key Phrases. (Thực hành. Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu về sở thích cá nhân, sử dụng các cụm từ khóa.)
Gợi ý:
A: What do you do when you’re not studying?
B: I often play badminton.
A: Really? I do, too.
B: How often do you play badminton?
A: All afternoons, when I come back home from school. What about you?
B: I normally play once or twice a week. Sometimes it’s hard to find time.
A: I know what you mean. But are you free now? Shall we have a match?
B: Yeah, sure.
Hướng dẫn dịch:
A: Cậu thường làm gì khi không học?
B: Tớ thường chơi cầu lông.
A: Thật ư? Tớ cũng thế.
B: Cậu thường chơi cầu lông những lúc nào?
A: Tất cả các buổi chiều, khi tớ đi học về. Thế còn cậu?
B: Tớ thường chơi một hoặc hai lần một tuần. Đôi khi thật khó để dành thời gian.
A: Tớ hiểu ý cậu. Nhưng bây giờ cậu có rảnh không? Chúng ta sẽ có một trận đấu chứ?
B: Ừ, chắc chắn rồi.
OptionsExtra listening and Speaking 2 trang 107
1 (trang 107 SGK Tiếng Anh 7):
Đáp án:
1. phone number – b. 0791324058
2. time – c. 1.40 p.m
3. date – d. 23 March
4. price – e. £46.50
5. address – a. 34 Eastfield Road
Hướng dẫn dịch:
1. số điện thoại - b. 0791324058
2. thời gian - c. 1.40 p.m
3. ngày tháng - d. 23 tháng 3
4. giá - e. £46,50
5. địa chỉ - a. 34 Đường Eastfield
2 (trang 107 SGK Tiếng Anh 7): Listen and write what you hear. Then listen again and repeat. (Nghe và viết những gì bạn nghe được. Hãy nghe và nhắc lại.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. 9:15
2. £4.75
3. 183 West Bridge Street
4. 99 pence
5. 28th June
6. 0909870413
Hướng dẫn dịch:
1. 9:15
2. £4,75
3. 183 Phố West Bridge
4. 99 xu
5. 28 tháng sáu
6. 0909870413
3 (trang 107 SGK Tiếng Anh 7): Listen to a telephone conversation and message. Which numbers from exercise 1 do you hear? (Nghe cuộc trò chuyện điện thoại và tin nhắn. Bạn nghe được những con số nào trong bài 1?)
Bài nghe:
Đáp án:
1. Phone number: 0791324058
2. Address: 34 Eastfield Road
3. Price: £46.50
Hướng dẫn dịch:
1. Số điện thoại: 0791324058
2. Địa chỉ: 34 Đường Eastfield
3. Giá: £46,50
Nội dung bài nghe:
Sophie
Dave
Sophie
Dave
Sophie
Dave
Sophie
Dave
Sophie
Dave
Sophie
Alex’s phone:
Dave
Hướng dẫn dịch:
Sophie
Dave
Sophie
Dave
Sophie
Dave
Sophie
Dave
Sophie
Dave
Sophie
Điện thoại của Alex
Dave
4 (trang 107 SGK Tiếng Anh 7): Listen to the telephone conversation and message again and answer the questions. (Nghe lại cuộc trò chuyện điện thoại và lời nhắn và trả lời các câu hỏi.)
Bài nghe:
1. Where is Sophie’s dad when Dave phones?
2. What message does Sophie take?
3. Where are Dave and Alex going this afternoon?
4. What time does Alex need to be at Oliver’s house?
Đáp án:
1. Sophie’s dad is out when Dave phones.
2. She takes the message to call Dave on his mobile 0791324058.
3. They are going to the stadium this afternoon.
4. Alex needs to be at Oliver’s house at 2:00.
Hướng dẫn dịch:
1. Bố của Sophie ở đâu khi Dave gọi? – Bố của Sophie đang ở ngoài khi Dave gọi.
2. Sophie nhận lời nhắn gì? -Sophie nhận lời nhắn gọi cho Dave qua điện thoại di động số 0791324058.
3. Chiều nay Dave và Alex đi đâu? – Họ đi đến sân vận động chiều nay.
4. Mấy giờ Alex cần có mặt ở nhà Oliver? – Alex cần có mặt ở nhà Oliver lúc 2 giờ.
5 (trang 107 SGK Tiếng Anh 7): Listen again and choose the correct words in the Key Phrases. (Nghe lại và chọn các từ đúng trong các cụm từ khóa.)
Bài nghe:
Key Phrases
Leaving a message
Can I 1speak / talk to your dad, please?
He’s 2away / out at the moment.
Can I 3leave / take a message?
Can you ask him to 4call / phone me?
Đáp án:
1. speak
2. out
3. take
4. call
Hướng dẫn dịch:
Cụm từ khóa
Để lại lời nhắn
Chú có thể nói chuyện với bố cháu được không?
Ông ấy hiện tại đang ở ngoài.
Cháu có thể nhận lời nhắn không ạ?
Cháu có thể bảo bố gọi cho chú được không?
6 (trang 107 SGK Tiếng Anh 7): Read the message and listen to the dialogue. Then practise the dialogue with a partner. (Đọc lời nhắn và nghe đoạn đối thoại. Sau đó, luyện tập đoạn hội thoại với bạn cùng cặp.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Luke, Daniel gọi. Anh ấy sẽ gặp những người bạn gái vào lúc 8 giờ ở rạp chiếu phim.
Mẹ của Luke: Xin chào
Daniel: Xin chào, cháu là Daniel. Cháu có thể nói chuyện với Luke được không ạ?
Mẹ của Luke: Xin lỗi cháu, nó hiện giờ đang ở ngoài. Cô có thể nhận lời nhắn không?
Daniel: Vâng ạ. Cô có thể bảo bạn ấy là cháu sẽ gặp nhưng người bạn gái vào lúc 8 giờ ở rạp chiếu phim được không ạ?
Mẹ của Luke: OK, gặp các bạn gái… 8 giờ… rạp chiếu phim.
Daniel: Đúng rồi ạ.
Mẹ của Luke: OK, cô sẽ gửi lời nhắn đến nó.
Daniel: Cháu cảm ơn, tạm biệt cô ạ.
Mẹ của Luke: Tạm biệt.
7 (trang 107 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Work in pairs. Prepare telephone conversations using the information in the messages below and the Key Phrases. Then practise your conversations with your partner. (Thực hành! Làm việc theo cặp. Chuẩn bị các cuộc trò chuyện qua điện thoại bằng cách sử dụng thông tin trong các tin nhắn bên dưới và các cụm từ khóa. Sau đó, luyện tập các cuộc trò chuyện của bạn với bạn cùng cặp.)
Hướng dẫn dịch:
1. Luke, Emily gọi. Cô ấy sẽ có bữa tiệc vào ngày thứ bảy, ngày 11 tháng 10 tại 86 Đường Camden.
2. Luke, Jack gọi. Giá vé cho buổi ca nhạc là £90.75.
Gợi ý:
Message 1:
Luke’s mum: Hello.
Emily: Hi, it’s Emily here. Can I speak to Luke, please?
Luke’s mum: Sorry, he’s out at the moment. Can I take a message?
Emily: Yes, please. Can you tell him that I’m having a party on Sunday 11th October? I would like to invite him to my party. My address is 86 Camden Road.
Luke’s mum: Okay, party… Sunday 11th October… 86 Camden Road.
Emily: That’s right.
Luke’s mum: I will give him the message when he comes home.
Emily: Thanks. Bye.
Luke’s mum: Bye.
Message 2:
Luke’s mum: Hello.
Jack: Hi, it’s Jack here. Can I speak to Luke, please?
Luke’s mum: Sorry, he’s out at the moment. Can I take a message?
Jack: Yes, please. Can you tell him that the tickets for the concert that we’re going this weekend cost £90.75?
Luke’s mum: Okay, the tickets… concert… £90.75.
Jack: That’s right.
Luke’s mum: I will give him the message when he comes home.
Jack: Thanks. Bye.
Luke’s mum: Bye.
Hướng dẫn dịch:
Tin nhắn 1:
Mẹ của Luke: Xin chào.
Emily: Xin chào, cháu là Emily. Cháu có thể nói chuyện với Luke được không ạ?
Mẹ của Luke: Xin lỗi cháu, bạn ấy hiện giờ đang ở ngoài. Cô có thể nhận lời nhắn không?
Emily: Dạ vâng ạ. Cô có thể nói với bạn ấy rằng cháu sẽ tổ chức một bữa tiệc vào Chủ nhật ngày 11 tháng 10 không ạ? Cháu muốn mời bạn ấy đến bữa tiệc của cháu ạ. Địa chỉ của cháu là 86 Đường Camden.
Mẹ của Luke: Được rồi, bữa tiệc… Chủ nhật ngày 11 tháng 10… 86 Đường Camden.
Emily: Đúng rồi ạ.
Mẹ của Luke: Cô sẽ thông báo cho bạn ấy khi bạn ấy về nhà.
Emily: Cháu cảm ơn cô. Cháu chào cô.
Mẹ của Luke: Tạm biệt.
Tin nhắn 2:
Mẹ của Luke: Xin chào.
Jack: Xin chào, cháu là Jack. Cháu có thể nói chuyện với Luke được không ạ?
Mẹ của Luke: Xin lỗi cháu, bạn ấy hiện giờ đang ở ngoài. Cô có thể nhận lời nhắn không?
Jack: Dạ vâng ạ. Cô có thể nói với bạn ấy rằng vé cho buổi ca nhạc mà chúng cháu sẽ tham dự vào cuối tuần này có giá 90,75 bảng Anh không ạ?
Mẹ của Luke: Được rồi, vé… buổi hòa nhạc… £90,75.
Jack: Đúng rồi ạ.
Mẹ của Luke: Cô sẽ thông báo cho bạn ấy khi bạn ấy về nhà.
Jack: Cháu cảm ơn cô. Cháu chào cô.
Mẹ của Luke: Tạm biệt.
OptionsExtra listening and Speaking 3 trang 108
1 (trang 108 SGK Tiếng Anh 7):
Bài nghe:
Đáp án:
1. Liam – D
2. Emma – B
3. Harry – C
4. Ruby – A
Nội dung bài nghe:
1. Liam: His mom made the wedding cake. It was amazing.
2. Emma: They got lots of presents. They were on the table, and I wanted to open them.
3. Harry: The wedding party was in the garden of a big hotel.
4. Ruby: There were fireworks and great music at the party.
Hướng dẫn dịch:
1. Liam: Mẹ anh ấy đã làm bánh cưới. Nó thật là tuyệt.
2. Emma: Họ có rất nhiều quà. Chúng ở trên bàn, và tôi muốn mở chúng ra.
3. Harry: Tiệc cưới diễn ra trong khu vườn của một khách sạn lớn.
4. Ruby: Có pháo hoa và âm nhạc tuyệt vời trong bữa tiệc.
2 (trang 108 SGK Tiếng Anh 7): Listen to Megan talking about a wedding. Which of the things in the box does she talk about? (Hãy nghe Megan nói về một đám cưới. Cô ấy nói về những thứ nào trong hộp?)
Bài nghe:
Đáp án:
Megan talks about place, music, presents, food and people.
Hướng dẫn dịch:
Megan nói về địa điểm, âm nhạc, quà, đồ ăn và con người.
Nội dung bài nghe:
Ella
Megan
Ella
Megan
Ella
Megan
Ella
Megan
Ella
Megan
Ella
Megan
Ella
Megan
Ella
Hướng dẫn dịch:
Ella
Megan
Ella
Megan
Ella
Megan
Ella
Megan
Ella
Megan: Nó ở trong khu vườn của một khách sạn lớn, ở vùng nông thôn.
Ella
Megan
Ella
Megan: Bố mẹ tớ cho họ một số tiền để họ có một kỳ nghỉ thật vui vẻ.
Ella
3 (trang 108 SGK Tiếng Anh 7): Listen to the conversation again and write “True” or “False”. Correct the false sentences. (Nghe lại đoạn hội thoại và viết “Đúng” hoặc “Sai”. Sửa các câu sai.)
Bài nghe:
1. The wedding was last Saturday.
2. There were a hundred people at the wedding.
3. Megan sat next to Dan at dinner.
4. The wedding was in a room in a big hotel.
5. Megan gave Lily and Dan some money as a wedding present.
Đáp án:
1. True
2. False – There were a hundred and fifty people at the wedding.
3. False – Megan sat next to Dan’s brother at dinner.
4. False – The wedding was in the garden of a big hotel.
5. False – Megan’s parents gave Lily and Dan some money as a wedding present.
Hướng dẫn dịch:
1. Đám cưới vào hôm thứ bảy tuần trước. – Đúng
2. Có một trăm người trong đám cưới. – Sai – Có 150 người dự đám cưới.
3. Megan ngồi cạnh Dan trong bữa tối.- Sai – Megan ngồi cạnh anh trai của Dan trong bữa tối.
4. Đám cưới diễn ra trong một căn phòng trong một khách sạn lớn. – Sai – Đám cưới diễn ra trong khu vườn của một khách sạn lớn.
5. Megan đã cho Lily và Dan một số tiền làm quà cưới. – Sai – Bố mẹ Megan đã cho Lily và Dan một số tiền làm quà cưới.
4 (trang 108 SGK Tiếng Anh 7): Complete the dialogue with the key phrases. Listen and check. Then listen again and repeat the dialogue. (Hoàn thành cuộc đối thoại với các cụm từ khóa. Nghe và kiểm tra. Sau đó nghe lại và nhắc lại đoạn hội thoại.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. Why didn’t you go to
2. Did you have a good time?
3. Were there many people?
4. What was the food like?
5. What did you give them for a present?
Hướng dẫn dịch:
Pete
Sam
Pete
Sam
Pete
Sam
Pete
Sam
Pete
Sam
5 (trang 108 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Work in pairs. Look at the diary extract. Prepare and practise a new dialogue using the information in the diary, and the dialogue in exercise 4. Use the Key Phrases. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Nhìn vào phần trích xuất nhật ký. Chuẩn bị và luyện tập một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng thông tin trong nhật ký và đoạn hội thoại trong bài 4. Sử dụng các cụm từ khóa.)
Hướng dẫn dịch:
Jan đã tới tiệc sinh nhật của Sophie vào thứ bảy. Tôi đã không thể tới. Hôm đó là đám cưới của Lucy chị họ của tôi! Cô ấy cưới Steve.
Đám cưới rất tuyệt vời. Có khoảng 200 người đã ở đó. Tôi đã gặp anh trai của Steve, Mark. Anh ấy rất thân thiện. Đồ ăn rất tuyệt và âm nhạc rất hay. Tôi đã tặng Lucy và Steve một chiếc máy ảnh và họ rất thích nó!
Gợi ý:
Jan
Susan
Jan
Susan
Jan
Susan
Jan
Susan
Jan
Susan
Hướng dẫn dịch:
Jan: Chào Susan. Sao cậu không đi dự tiệc sinh nhật của Sophie à?
Susan: Tớ không thể đến. Hôm đó là đám cưới của anh họ tớ.
Jan: Ồ, tớ quên mất điều đó. Cậu đã có khoảng thời gian vui vẻ chứ?
Susan: Ừ, tớ đã có một khoảng thời gian tuyệt vời!
Jan: Có nhiều người không?
Susan: Có, có khoảng 200 người. Tớ đã gặp Mark, anh trai của Steve. Anh ấy thực sự rất thân thiện.
Jan: Đồ ăn như thế nào?
Susan: Thật là tuyệt vời. Có rất nhiều loại đồ ăn khác nhau. Âm nhạc cũng rất hay.
Jan: Cậu đã tặng họ món quà gì vậy?
Susan: Tớ đã tặng cho họ một chiếc máy ảnh, và họ thực sự thích nó!
OptionsExtra listening and Speaking 4 trang 109
1 (trang 109 SGK Tiếng Anh 7):
Bài nghe:
Đáp án:
A. poster
B. shelves
C. laptop
D. pillows
E. cuddly toy
F. drawer
G. sheets
H. basket
I. rug
Hướng dẫn dịch:
A. tấm áp phích
B. kệ
C. máy tính xách tay
D. gối
E. thú nhồi bông
F. ngăn kéo
G. ga giường
H. giỏ
I. tấm thảm
2 (trang 109 SGK Tiếng Anh 7): Listen to eight false statements about the picture. Correct the sentences. (Nghe tám nhận định sai về bức tranh. Sửa lại các câu.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. The pillows are under the beds. à The pillows are on the beds.
2. The sheets are behind the chair. à The sheets are on the bed.
3. The laptop is on the bed. à The laptop is on the table.
4. The chair is in front of the door. à The chair is in front of the table.
5. The tidy bed is on the left. à The tidy bed is on the right.
6. The posters are on the shelves. à The posters are on the walls.
7. The plant is between the beds. à The plant is on the right.
8. The basket is next to the table. à The basket is next to the bed.
Hướng dẫn dịch:
1. Những chiếc gối ở dưới giường. à Những chiếc gối ở trên giường.
2. Tấm ga ở sau ghế. à Tấm ga trải ở trên giường.
3. Máy tính xách tay ở trên giường. à Máy tính xách tay ở trên bàn.
4. Cái ghế ở trước cửa. à Cái ghế ở trước bàn.
5. Chiếc giường ngăn nắp nằm bên trái. à Chiếc giường ngăn nắp ở bên phải.
6. Các tấm áp phích đang ở trên kệ. à Các tấm áp phích ở trên tường.
7. Cây ở giữa các giường. à Cây ở bên phải.
8. Cái giỏ để cạnh bàn. à Cái giỏ để cạnh giường.
3 (trang 109 SGK Tiếng Anh 7): Listen to Malaya and Anya and number the key phrases a-d in the order you hear them. ((Nghe Malaya và Anya và đánh số các cụm từ khóa a-d theo thứ tự bạn nghe thấy)
Bài nghe:
Đáp án:
1. – b. Look, here’s…!
2. – d. Is this what you’re looking for?
3. – a. That’s the wrong one.
4. – c. Here it is!
Hướng dẫn dịch:
1. - b. Nhìn kìa, đây là…!
2. - d. Đây có phải là thứ cậu đang tìm kiếm không?
3. - a. Cái đó không phải.
4. - c. Đây rồi!
Nội dung bài nghe:
Anya
Malaya
Anya
Malaya
Anya
Malaya
Anya
Malaya
Anya
Malaya
Anya
Malaya
Anya
Malaya
Anya
Malaya
Hướng dẫn dịch:
Anya
Malaya
Anya
Malaya
Anya
Malaya
Anya
Malaya
Anya
Malaya
Anya
Malaya
Anya
Malaya
Anya
Malaya
4 (trang 109 SGK Tiếng Anh 7): Listen to the conversation again and answer the questions. (Nghe lại đoạn hội thoại và trả lời các câu hỏi.)
Bài nghe:
1. What are the girls looking for?
2. Why does Anya need the book today?
3. Where does Anya usually put her book?
4. Where does she do her homework?
5. Where does Anya find the book?
Đáp án:
1. The girls looking for Anya’s history book.
2. Because she’s got a test today.
3. Anya usually puts her book on the shelves with the other books.
4. She does her homework at the table.
5. Anya finds the book in the clothes basket.
Hướng dẫn dịch:
1. Các cô gái đang tìm kiếm cái gì? – Những cô gái đang tìm kiếm cuốn sách lịch sử của Anya.
2. Tại sao Anya cần cuốn sách hôm nay? – Bởi vì cô ấy đã có một bài kiểm tra hôm nay.
3. Anya thường đặt sách của mình ở đâu? – Anya thường đặt cuốn sách của cô ấy trên giá hoặc trên những cuốn sách khác.
4. Cô ấy làm bài tập về nhà ở đâu? – Cô ấy làm bài tập ở bàn.
5. Anya tìm cuốn sách ở đâu? – Anya tìm thấy cuốn sách trong giỏ quần áo.
5 (trang 109 SGK Tiếng Anh 7): Look at the photo of Adam’s bedroom and listen. Then practise the dialogue with a partner. (Nhìn bức ảnh phòng ngủ của Adam và nghe. Sau đó luyện tập đoạn hội thoại với bạn cùng cặp.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Mẹ
Adam
Mẹ
Adam
Mẹ
Adam
Mẹ
Adam
6 (trang 109 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Work in pairs and look at Adam’s bedroom again. Imagine you can’t find one of the objects in the box. Prepare and practise a new dialogue using the key phrases and the dialogue in exercise 5. (Thực hành. Làm việc theo cặp và nhìn lại phòng ngủ của Adam. Hãy tưởng tượng bạn không thể tìm thấy một trong các đồ vật trong hộp. Chuẩn bị và luyện tập một đoạn hội thoại mới sử dụng các cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài 5.)
Gợi ý:
Mum
Adam
Mum
Adam
Mum
Adam
Mum
Adam
Hướng dẫn dịch:
Mẹ
Adam
Mẹ
Adam
Mẹ
Adam
Mẹ
Adam
OptionsExtra listening and Speaking 5 trang 110
1 (trang 110 SGK Tiếng Anh 7):
Đáp án:
A. e-book
B. radio
C. battery charger
D. headphones
E. MP3 player
F. camera
G. laptop
H. smartphone
Hướng dẫn dịch:
A. sách điện tử
B. đài
C. bộ sạc pin
D. tai nghe
E. Máy nghe nhạc MP3
F. máy ảnh
G. máy tính xách tay
H. điện thoại thông minh
2 (trang 110 SGK Tiếng Anh 7): Listen to a conversation in a shop. What device is Tim complaining about? (Nghe một cuộc trò chuyện trong một cửa hàng. Tim phàn nàn về thiết bị nào?)
Bài nghe:
Đáp án:
Tim is complaining about his new laptop.
Hướng dẫn dịch:
Tim đang phàn nàn về máy tính xách tay mới của anh ấy.
Nội dung bài nghe:
Tim
Sales person
Tim
Sales person
Tim
Sales person
Tim
Sales person
Tim
Sales person
Manager
Tim
Manager
Tim
Manager
Tim
Manager
Hướng dẫn dịch:
Tim
Người bán hàng
Tim
Người bán hàng
Tim
Người bán hàng
Tim
Người bán hàng
Tim
Người bán hàng
Quản lý
Tim
Quản lý
Tim
Người quản lý
Tim
Người quản lý
3 (trang 110 SGK Tiếng Anh 7): Listen to the conversation again and write “True” or “False”. Correct the false sentences. (Nghe lại đoạn hội thoại và viết “Đúng” hoặc “Sai”. Sửa các câu sai.)
Bài nghe:
1. Tim isn’t happy with his new laptop.
2. It’s faster than his old laptop.
3. He can’t watch videos on it.
4. He wants to change the battery.
5. The manager can’t change the laptop.
6. She sells Tim a new battery.
Đáp án:
1. True
2. False – It isn’t as fast as his old laptop.
3. True
4. False – He wants to change for another laptop.
5. True
6. False – She changes a new battery for Tim.
Hướng dẫn dịch:
1. Tim không hài lòng với chiếc máy tính xách tay mới của mình. – Đúng
2. Nó nhanh hơn máy tính xách tay cũ của anh ấy. – Sai – Nó không nhanh bằng máy tính xách tay cũ của anh ấy.
3. Anh ấy không thể xem video trên đó. – Đúng
4. Anh ấy muốn thay pin. – Sai – Anh ấy muốn đổi một chiếc máy tính xách tay khác.
5. Người quản lý không thể thay đổi máy tính xách tay. – Đúng
6. Cô ấy bán cho Tim một cục pin mới. – Sai – Cô ấy đổi một cục pin mới cho Tim.
4 (trang 110 SGK Tiếng Anh 7): Complete the dialogue with the key phrases. Listen and check. Then listen again and repeat the dialogue. (Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ khóa. Nghe và kiểm tra. Sau đó nghe lại và nhắc lại đoạn hội thoại.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. How can I help you?
2. I’d like to make a complaint.
3. there’s something wrong with it.
4. I’m terribly sorry about that.
5. I’m afraid we can’t change it.
6. it doesn’t work.
Hướng dẫn dịch:
Quản lý
Molly
Quản lý
Molly
Quản lý
Molly
Quản lý
5 (trang 110 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Work in pairs. You have a problem with a device and you are making a complaint. Prepare and practise a new dialogue using the ideas below or your own ideas. Use the model dialogue and the key phrases. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Bạn gặp sự cố với thiết bị và bạn đang có ý kiến phàn nàn. Chuẩn bị và luyện tập một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng các ý tưởng bên dưới hoặc ý tưởng của riêng bạn. Sử dụng đoạn hội thoại mẫu và các cụm từ khóa.)
Hướng dẫn dịch:
1. Máy ảnh mới của bạn bị hỏng.
2. Chiếc đài mới của bạn phát ra tiếng buồn cười.
3. Bạn không vào mạng được trên chiếc điện thoại mới của bạn.
4. Bạn đã mua chiếc sạc pin sai cho điện thoại của bạn.
5. Bạn không thể tải về nhiều sách trên sách điện tử mới của bạn.
Gợi ý:
Manager: Good morning. How can I help you?
Tom: I’d like to make a complaint. I bought this new radio last Sunday, and it makes a funny noise. I can’t hear anything.
Manager: I see. I’m terribly sorry about that.
Tom: I would like to change it for a different one.
Manager: I’m afraid we can’t change it.
Tom: But it doesn’t work.
Manager: OK, I’ll see what we can do.
Hướng dẫn dịch:
Quản lý: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho bạn không?
Molly: Tôi muốn có ý kiến phàn nàn. Tôi đã mua chiếc đài mới này vào Chủ nhật trước và nó phát ra tiếng buồn cười. Tôi không nghe thấy gì cả.
Quản lý: Tôi hiểu rồi. Tôi thực sự xin lỗi về điều đó.
Molly: Tôi muốn đổi nó với một chiếc khác.
Quản lý: Tôi e rằng chúng tôi không thể đổi nó.
Molly: Nhưng nó không hoạt động được.
Quản lý: Được rồi, tôi sẽ xem chúng tôi có thể làm được gì.
OptionsExtra listening and Speaking 6 trang 111
1 (trang 111 SGK Tiếng Anh 7):
Đáp án:
- School uniform: Đồng phục trường
- School lunches: Bữa trưa ở trường
- Skipping classes: Trốn học
- Exam pressure: Áp lực thi cử
- Bullying: Bắt nạt
- Homework: Bài tập về nhà
- Class size: Quy mô lớp học
- Sports: Thể thao
- Cheating: Gian lận
- School trips: Chuyến đi với trường
- School clubs: Các câu lạc bộ ở trường
A. sports
B. school lunches
C. school uniform
D. class size
2 (trang 111 SGK Tiếng Anh 7): Listen to an interview with two students, Will and Olivia. Which four topics about school life from exercise 1 do they mention? (Nghe cuộc phỏng vấn với hai sinh viên, Will và Olivia. Họ đề cập đến bốn chủ đề nào về cuộc sống học đường từ bài 1?)
Bài nghe:
Đáp án:
They mention 4 topics: cheating, bullying, school trips and class size.
Hướng dẫn dịch:
Họ đề cập đến 4 chủ đề: gian lận, bắt nạt, các chuyến đi học và sĩ số trong lớp.
Nội dung bài nghe:
Interviewer
Will
Olivia
Interviewer
Olivia
Will
Interviewer
Will: Yes, that’s right. Posting messages and videos about people. It’s difficult to stop because you don’t know who’s doing it.
Interviewer
Will
Interviewer
Olivia
Interviewer
Will
Hướng dẫn dịch:
Người phỏng vấn
Will
Olivia
Người phỏng vấn
Olivia
Will
Người phỏng vấn
Will
Người phỏng vấn
Will
Người phỏng vấn
Olivia
Người phỏng vấn
Will
3 (trang 111 SGK Tiếng Anh 7): Listen to the interview again and write Will or Olivia next to the opinions. (Nghe lại cuộc phỏng vấn và viết Will hoặc Olivia bên cạnh các ý kiến.)
Bài nghe:
1. Cheating is not a big problem.
2. Students shouldn’t take mobile phones into exams.
3. Cyber bullying is a serious problem.
4. There should be more school trips to help with studies.
5. Classes should be smaller.
Đáp án:
1. Will
2. Olivia
3. Will
4. Olivia
5. Will
Hướng dẫn dịch:
1. Gian lận không phải là một vấn đề lớn. – Will
2. Học sinh không nên sử dụng điện thoại di động trong các kỳ thi. – Olivia
3. Bắt nạt trên mạng là một vấn đề nghiêm trọng. – Will
4. Nên có nhiều chuyến đi học hơn để giúp ích cho việc học. – Olivia
5. Lớp học nên nhỏ hơn. – Will
4 (trang 111 SGK Tiếng Anh 7): Complete the Key Phrases, then listen again and check. (Hoàn thành các cụm từ khóa, sau đó nghe lại và kiểm tra.)
Bài nghe:
Key Phrases
Opinions
1. Do you think there’s a problem with 1_____ at school?
2. Not 2_____.
3. I disagree 3_____.
4. Yes, 4_____
5. How can 5_____ improve?
6. We should definitely have 6_____.
Đáp án:
1. cheating
2. really
3. with that
4. that’s right
5. the school
6. smaller classes
Hướng dẫn dịch:
Cụm từ khóa
Ý kiến
1. Bạn có nghĩ rằng có vấn đề với việc gian lận ở trường không?
2. Không hẳn.
3. Tôi không đồng ý với điều đó.
4. Vâng, đúng vậy.
5. Trường có thể cải thiện bằng cách nào?
6. Chúng ta chắc chắn nên có các lớp học nhỏ hơn.
5 (trang 111 SGK Tiếng Anh 7): Complete the dialogue with the key phrases. Listen and check. Then practise the dialogue with a partner. (Hoàn thành đoạn hội thoại với các cụm từ khóa. Nghe và kiểm tra. Sau đó luyện tập đoạn hội thoại với bạn cùng cặp.)
Bài nghe:
Sally: 1_____ skipping classes at school?
Dan: 2_____. A few students go into town, but not many. What about school uniforms? Do you think we should have one?
Sally: Yes, 3_____ a uniform.
Dan: I agree with that. If everyone wears the same thing it makes us all the same.
Sally: Yes, 4_____. And our uniform is easy to wear.
Dan: I think sport is a problem. We should have more classes.
Sally: 5_____ with that. I don’t want anymore! 6_____ improve?
Dan: School lunches aren’t very good. I think there should be more choice.
Đáp án:
1. Do you think there’s a problem with
2. Not really
3. we should definitely have
4. that’s right
5. I disagree
6. How can our school
Hướng dẫn dịch:
Sally: Cậu có nghĩ rằng có vấn đề gì với việc trốn học ở trường không?
Dan: Không hẳn. Một vài học sinh đi vào thị trấn, nhưng không nhiều. Còn đồng phục học sinh thì sao? Cậu có nghĩ rằng chúng ta nên có một cái?
Sally: Đúng rồi, chúng ta chắc chắn nên có đồng phục.
Dan: Tớ đồng ý với điều đó. Nếu tất cả mọi người đều mặc giống nhau thì điều đó khiến tất cả chúng ta đều giống nhau.
Sally: Đúng, đúng vậy. Và đồng phục của chúng ta rất dễ mặc.
Dan: Tớ nghĩ thể thao là một vấn đề. Chúng ta nên có nhiều lớp học hơn.
Sally: Tớ không đồng ý với điều đó. Tớ không muốn nữa! Làm thế nào để trường của chúng ta có thể cải thiện?
Dan: Bữa trưa ở trường không ngon lắm. Tớ nghĩ rằng nên có nhiều sự lựa chọn hơn.
6 (trang 111 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Work in pairs. Prepare and practise a new dialogue using ideas about your school. Use the topics in exercise 1, the dialogue in exercise 5 and the key phrases. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Chuẩn bị và luyện tập một cuộc hội thoại mới sử dụng các ý tưởng về trường học của bạn. Sử dụng các chủ đề trong bài 1, đoạn hội thoại trong bài 5 và các cụm từ khóa.)
Gợi ý:
Sam: Do you think there’s a problem with class size at school?
Tom: Not really. All of our classes are under 25 students. I think it’s fine. What about school clubs? Do you think we should have more?
Sam: Yes, I agree with that. Our school now has only 3 clubs. We should have more clubs like reading club or debate club.
Tom: That sounds great. We should definitely have more clubs for students.
Sam: Yes, that’s right. Clubs should welcome our teachers, too.
Tom: I think cheating is a problem. The teachers should do something to prevent it!
Sam: I agree with that. Some students in my class use notes during the exams. Although my teachers warned them, they seem not to care about it.
Tom: Really? That’s terrible. Cheating in class is really bad!
Hướng dẫn dịch:
Sam: Cậu có nghĩ rằng có vấn đề về sĩ số lớp ở trường không?
Tom: Không hẳn. Tất cả các lớp học của chúng ta đều dưới 25 học sinh. Tớ nghĩ nó ổn. Còn các câu lạc bộ trong trường thì sao? Cậu có nghĩ rằng chúng ta nên có nhiều hơn?
Sam: Đúng, tớ đồng ý với điều đó. Hiện trường chúng ta chỉ có 3 câu lạc bộ. Chúng ta nên có nhiều câu lạc bộ hơn như câu lạc bộ đọc sách hoặc câu lạc bộ tranh biện.
Tom: Nghe hay đấy. Chúng ta chắc chắn nên có nhiều câu lạc bộ hơn cho học sinh.
Sam: Đúng, đúng vậy. Các câu lạc bộ cũng nên chào đón các giáo viên của chúng ta.
Tom: Tớ nghĩ gian lận là một vấn đề. Các thầy cô nên làm gì để ngăn chặn điều đó!
Sam: Tớ đồng ý với điều đó. Một số học sinh trong lớp của tớ sử dụng ghi chú trong các kỳ thi. Mặc dù các giáo viên của tớ đã cảnh báo họ, nhưng họ dường như không quan tâm đến điều đó.
Tom: Thật không? Đó là khủng khiếp. Gian lận trong lớp thực sự tồi tệ!
OptionsExtra listening and Speaking 7 trang 112
1 (trang 112 SGK Tiếng Anh 7):
Đáp án:
1. Play
2. Musical
3. Concert
Đáp án:
1. Vở kịch
2. Nhạc kịch
3. Buổi ca nhạc
2 (trang 112 SGK Tiếng Anh 7): Look at the posters and listen to the conversation. Which type of show does Will decide to buy tickets for? (Nhìn vào các áp tấm phích và lắng nghe cuộc trò chuyện. Will quyết định mua vé cho loại chương trình nào?)
Bài nghe:
Đáp án:
Will decides to buy tickets for the musical show.
Hướng dẫn dịch:
Will quyết định mua vé cho buổi nhạc kịch.
Nội dung bài nghe:
Clerk
Will
Clerk
Will
Hello Sally. I’m at the box office. We can see The Lion King, Little Mix or Hamlet. Little Mix, they’re all girl pop band. Yes, I prefer to see a musical, too. The Lion King looks good. Okay, great. Shall I book tickets then? Okay, speak to you later, Sally. Bye.
Sorry about that. Can I have two tickets for The Lion King please?
Clerk
Will
Clerk
Will
Clerk
Will
Clerk
Will
Clerk
Will
Clerk
Will
Clerk
Hướng dẫn dịch:
Người bán
Will
Người bán
Will
Xin chào Sally. Tôi đang ở phòng vé. Chúng ta có thể xem The Lion King, Little Mix hay Hamlet. Little Mix, họ đều là ban nhạc pop nữ. Ừ, tôi cũng thích xem một vở nhạc kịch hơn. Vua sư tử có vẻ hay. Tuyệt vời. Vậy tôi có nên đặt vé không? Được rồi, nói chuyện với bạn sau, Sally. Tạm biệt.
Xin lỗi vì điều đó. Cho tôi hai vé cho The Lion King được không?
Người bán
Will
Người bán
Will
Người bán
Will
Người bán
Will
Người bán
Will
Người bán
Will
Người bán
3 (trang 112 SGK Tiếng Anh 7): Listen to the conversation again. Correct the words in bold in the Key Phrases. (Nghe lại đoạn hội thoại. Sửa các từ in đậm trong các Cụm từ chính)
Bài nghe:
Key Phrases
Buying tickets
1. Can I have two 1seats for …, please?
2. Where would you like to sit: front, 2centre or back?
3. That’s seats … and … in 3line ….
4. That’s 4$ … altogether, please.
Đáp án:
1. tickets
2. middle
3. row
4. £
Hướng dẫn dịch:
Các cụm từ khóa
Mua vé
1. Tôi có thể có hai vé cho…, được không?
2. Bạn muốn ngồi ở đâu: trên, giữa hay sau?
3. Đó là ghế … và … hàng….
4. Đó tổng cộng là £…
4 (trang 112 SGK Tiếng Anh 7): Listen again, and complete the ticket with the correct information. (Nghe lại và hoàn thành vé với các thông tin đúng.)
(Nghe lại đoạn hội thoại. Sửa các từ in đậm trong các Cụm từ chính)
Bài nghe:
Theatre ticket
Show: 1_____
Date: 2_____ November
Seats: 3_____ 4_____
Row: 5_____
Total price: 6_____
Đáp án:
1. The Lion King
2. 18th
3. 11
4. 12
5. V
6. £76
Hướng dẫn dịch:
Vé nhà hát
Chương trình: Vua Sư Tử
Ngày: 18 tháng 11
Ghế: 11, 12
Hàng: V
Tổng giá: £76
5 (trang 112 SGK Tiếng Anh 7):
Bài nghe:
Đáp án:
1. 9, 10, R
2. 24, 25, 26, H
3, 16 à 19, J
4. 30 à 32, E
Nội dung bài nghe:
1. Seats 9 and 10 in row R.
2. Seats 24, 25, and 26 in row H.
3. Seats 16 to 19 in row J.
4. Seats 30 to 32 in row E.
Hướng dẫn dịch:
1. Ghế 9 và 10 ở hàng R.
2. Ghế 24, 25 và 26 ở hàng H.
3. Ghế từ 16 đến 19 ở hàng J.
4. Ghế từ 30 đến 32 ở hàng E.
6 (trang 112 SGK Tiếng Anh 7): Complete the dialogue with words from the Key Phrases. Listen and check. Then practise the dialogue. (Hoàn thành cuộc hội thoại với các từ trong cụm từ khóa. Nghe và kiểm tra. Sau đó luyện tập đoạn hội thoại.)
Bài nghe:
Anna: 1_____ three tickets for Hamlet, please?
Clerk: Certainly. Which date?
Anna: 22nd October.
Clerk: 2_____ to sit: front, middle or back?
Anna: Middle, please.
Clerk: Certainly. 3_____ 31, 32 and 33 in row M. They’re £34 each.
Anna: Great!
Clerk: That’s £102 4_____, please.
Anna: Here you are.
Clerk: Thanks. Enjoy the show.
Đáp án:
1. Can I have
2. Where would you like
3. That’s seats
4. altogether
Hướng dẫn dịch:
Anna: Cho tôi ba vé cho Hamlet được không?
Người bán: Chắc chắn rồi. Ngày nào nhỉ?
Anna: Ngày 22 tháng 10.
Người bán: Bạn muốn ngồi ở đâu: trên, giữa hay sau?
Anna: Ở trên, làm ơn.
Người bán: Chắc chắn rồi. Đó là các ghế 31, 32 và 33 ở hàng M. Giá mỗi ghế là 34 bảng.
Anna: Tuyệt vời!
Người bán: Tổng cộng là 102 bảng.
Anna: Của bạn đây.
Người bán: Cảm ơn. Tận hưởng chương trình nhé!
7 (trang 112 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Work in pairs. Look at the posters and choose a show. Prepare and practise a new dialogue using the Key phrases and the dialogue in exercise 6. (Thực hành! Làm việc theo cặp. Nhìn vào các tấm áp phích và chọn một chương trình. Chuẩn bị và luyện tập một đoạn hội thoại mới sử dụng cụm từ khóa và đoạn hội thoại trong bài 6.)
Gợi ý:
Sam: Can I have four tickets for Little Mix, please?
Clerk: Certainly. Which date?
Sam: 5th December.
Clerk: Where would you like to sit: front, middle or back?
Sam: Front, please.
Clerk: Certainly. That’s seats 8, 9, 10 and 11 in row C. They’re £25 each.
Sam:Great!
Clerk: That’s £100 altogether, please.
Sam: Here you are.
Clerk: Thanks. Enjoy the show.
Hướng dẫn dịch:
Sam: Cho tôi bốn vé cho Little Mix được không?
Người bán: Chắc chắn rồi. Ngày nào nhỉ?
Sam: Ngày 5 tháng 12.
Người bán: Bạn muốn ngồi ở đâu: trên, giữa hay sau?
Sam: Ở trên, làm ơn.
Người bán: Chắc chắn rồi. Đó là các ghế 8, 9, 10, và 11 ở hàng C. Giá mỗi ghế là 25 bảng.
Sam: Tuyệt vời!
Người bán: Tổng cộng là 100 bảng.
Sam: Của bạn đây.
Người bán: Cảm ơn. Tận hưởng chương trình nhé!
OptionsExtra listening and Speaking 8 trang 113
1 (trang 113 SGK Tiếng Anh 7):
Bài nghe:
Đáp án:
1. office
2. boarding
3. floor
4. clearance
5. counter
6. area
Đáp án:
1. văn phòng hải quan
2. cổng lên máy bay
3. tầng 1 / tầng 2
4. thủ tục nhập cảnh
5. quầy trung chuyển
6. khu vực nhận hành lý
2 (trang 113 SGK Tiếng Anh 7): Look at the map of an airport and answer the following questions. Then listen and check. (Nhìn vào bản đồ của một sân bay và trả lời các câu hỏi sau.)
Bài nghe:
1. On what floor is the immigration clearance?
2. On what floor is the baggage claim area?
3. On what floor is the transfer counter?
4. On what floor is the boarding gates?
5. On what floor is the customs office?
Đáp án:
1. The immigration clearance is on the 2nd floor.
2. The baggage claim area is on the 1st floor.
3. The transfer counter is on the 2nd floor.
4. The boarding gates are on the 2nd floor.
5. The customs office is on the 1st floor.
Hướng dẫn dịch:
1. Nơi làm thủ tục nhập cảnh ở tầng 2.
2. Khu vực lấy hành lý ở tầng 1.
3. Quầy trung chuyển ở tầng 2.
4. Cổng lên máy bay ở tầng 2.
5. Văn phòng hải quan ở tầng 1.
Nội dung bài nghe:
1. - Excuse me, do you know where the immigration clearance is?
- It’s near here, on the 2nd floor.
2. - Excuse me, could you let me know where the baggage claim area is?
- You must go downstairs. It’s on the 1st floor.
3. - Excuse me, can you tell me where the transfer counter is?
- It’s over there, opposite the immigration clearance.
4. - Excuse me, I don’t know where the boarding gates are. Do you know where they are?
- You must go upstairs. We’re on the 1st floor.
5. - Excuse me, is the customs office on this floor?
-
Hướng dẫn dịch:
1. - Xin lỗi, bạn có biết nơi làm thủ tục nhập cảnh không?
- Nó ở gần đây, trên tầng 2.
2. - Xin lỗi, bạn có thể cho tôi biết khu vực nhận hành lý ở đâu không?
- Bạn phải đi xuống cầu thang. Nó ở tầng 1.
3. - Xin lỗi, bạn có thể cho tôi biết quầy trung chuyển ở đâu được không?
- Nó ở đằng kia, đối diện với nơi làm thủ tục nhập cảnh.
4. - Xin lỗi, tôi không biết cổng lên máy bay ở đâu. Bạn có biết chúng ở đâu không?
- Anh phải lên cầu thang. Chúng ta đang ở tầng 1.
5. - Xin lỗi, văn phòng hải quan có ở tầng này không?
- Không, anh phải xuống cầu thang.
3 (trang 113 SGK Tiếng Anh 7): Complete the Key Phrases with the words in the box. Then listen to the dialogue and check. (Hoàn thành các cụm từ khóa với các từ trong hộp. Sau đó nghe lại đoạn hội thoại và kiểm tra.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. where
2. on
3. between
4. Turn
Hướng dẫn dịch:
Các cụm từ khóa
Chỉ dẫn đường
1. Bạn có biết …. ở đâu không?
2. ở bên trái…
3. ở giữa cổng 17 và 18.
4. Rẽ trái
Nội dung bài nghe:
I.O.
Alex
I.O.
Alex
I.O.
Alex
I.O.
Alex
Hướng dẫn dịch:
Nhân viên thủ tục nhập cảnh
Alex
Nhân viên thủ tục nhập cảnh
Alex
Nhân viên thủ tục nhập cảnh
Alex
Nhân viên thủ tục nhập cảnh
Alex
4 (trang 113 SGK Tiếng Anh 7): Listen to the dialogue between Alex and the immigration officer again. Choose the correct words in the dialogue then practise it. (Nghe lại đoạn hội thoại giữa Alex và nhân viên làm thủ tục nhập cảnh. Chọn các từ đúng trong đoạn hội thoại, sau đó luyện tập nó.)
Bài nghe:
I.O.
Alex
I.O.
Alex
I.O.
Alex
I.O.
Alex
Đáp án:
1. The UK
2. Penang
3. clear
4. left
Hướng dẫn dịch:
Nhân viên thủ tục nhập cảnh
Alex
Nhân viên thủ tục nhập cảnh
Alex
Nhân viên thủ tục nhập cảnh
Alex
Nhân viên thủ tục nhập cảnh
Alex
5 (trang 113 SGK Tiếng Anh 7):
Work in pairs. Imagine that you are at Gate 19 and you want to take your baggage. Ask for and give directions using the Key Phrases. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Tưởng tượng rằng bạn đang ở Cổng 19 và bạn muốn lấy hành lý của mình. Hỏi và chỉ đường bằng cách sử dụng các cụm từ khóa.)
Gợi ý:
- Good morning.
- Good morning. Do you know where the baggage claim area is? I want to take my baggage.
- Oh, you must go downstairs. We’re on the 2nd floor.
- Could you tell me how to get there?
- Sure, we’re now at Gate 19. From here, you go straight and then turn left to get downstairs. When you’re on the 1st floor, turn right and go straight to the end. It’s opposite the toilet.
- I see, thanks a lot. Bye.
- You’re welcome. Bye.
Hướng dẫn dịch:
- Chào buổi sáng.
- Chào buổi sáng. Bạn có biết khu vực lấy hành lý ở đâu không? Tôi muốn lấy hành lý của mình.
- Ồ, anh phải xuống dưới tầng. Chúng ta đang ở trên tầng 2.
- Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào để đến đó?
- Chắc chắn rồi, chúng ta đang ở Cổng 19. Từ đây, anh đi thẳng rồi rẽ trái để xuống cầu thang. Khi anh ở tầng 1, hãy rẽ phải và đi thẳng đến cuối. Nó đối diện với nhà vệ sinh.
- Tôi hiểu rồi, cảm ơn rất nhiều. Tạm biệt.
- Không có gì. Tạm biệt.