
Anonymous
0
0
Tiếng Anh 7 Options Extra listening and Speaking 3 trang 108 - Friend plus Chân trời sáng tạo
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Tiếng Anh 7OptionsExtra listening and Speaking 3 trang 108 - Chân trời sáng tạo
1 (trang 108 SGK Tiếng Anh 7):
Bài nghe:
Đáp án:
1. Liam – D
2. Emma – B
3. Harry – C
4. Ruby – A
Nội dung bài nghe:
1. Liam: His mom made the wedding cake. It was amazing.
2. Emma: They got lots of presents. They were on the table, and I wanted to open them.
3. Harry: The wedding party was in the garden of a big hotel.
4. Ruby: There were fireworks and great music at the party.
Hướng dẫn dịch:
1. Liam: Mẹ anh ấy đã làm bánh cưới. Nó thật là tuyệt.
2. Emma: Họ có rất nhiều quà. Chúng ở trên bàn, và tôi muốn mở chúng ra.
3. Harry: Tiệc cưới diễn ra trong khu vườn của một khách sạn lớn.
4. Ruby: Có pháo hoa và âm nhạc tuyệt vời trong bữa tiệc.
2 (trang 108 SGK Tiếng Anh 7): Listen to Megan talking about a wedding. Which of the things in the box does she talk about? (Hãy nghe Megan nói về một đám cưới. Cô ấy nói về những thứ nào trong hộp?)
Bài nghe:
Đáp án:
Megan talks about place, music, presents, food and people.
Hướng dẫn dịch:
Megan nói về địa điểm, âm nhạc, quà, đồ ăn và con người.
Nội dung bài nghe:
Ella
Megan
Ella
Megan
Ella
Megan
Ella
Megan
Ella
Megan
Ella
Megan
Ella
Megan
Ella
Hướng dẫn dịch:
Ella
Megan
Ella
Megan
Ella
Megan
Ella
Megan
Ella
Megan: Nó ở trong khu vườn của một khách sạn lớn, ở vùng nông thôn.
Ella
Megan
Ella
Megan: Bố mẹ tớ cho họ một số tiền để họ có một kỳ nghỉ thật vui vẻ.
Ella
3 (trang 108 SGK Tiếng Anh 7): Listen to the conversation again and write “True” or “False”. Correct the false sentences. (Nghe lại đoạn hội thoại và viết “Đúng” hoặc “Sai”. Sửa các câu sai.)
Bài nghe:
1. The wedding was last Saturday.
2. There were a hundred people at the wedding.
3. Megan sat next to Dan at dinner.
4. The wedding was in a room in a big hotel.
5. Megan gave Lily and Dan some money as a wedding present.
Đáp án:
1. True
2. False – There were a hundred and fifty people at the wedding.
3. False – Megan sat next to Dan’s brother at dinner.
4. False – The wedding was in the garden of a big hotel.
5. False – Megan’s parents gave Lily and Dan some money as a wedding present.
Hướng dẫn dịch:
1. Đám cưới vào hôm thứ bảy tuần trước. – Đúng
2. Có một trăm người trong đám cưới. – Sai – Có 150 người dự đám cưới.
3. Megan ngồi cạnh Dan trong bữa tối.- Sai – Megan ngồi cạnh anh trai của Dan trong bữa tối.
4. Đám cưới diễn ra trong một căn phòng trong một khách sạn lớn. – Sai – Đám cưới diễn ra trong khu vườn của một khách sạn lớn.
5. Megan đã cho Lily và Dan một số tiền làm quà cưới. – Sai – Bố mẹ Megan đã cho Lily và Dan một số tiền làm quà cưới.
4 (trang 108 SGK Tiếng Anh 7): Complete the dialogue with the key phrases. Listen and check. Then listen again and repeat the dialogue. (Hoàn thành cuộc đối thoại với các cụm từ khóa. Nghe và kiểm tra. Sau đó nghe lại và nhắc lại đoạn hội thoại.)
Bài nghe:
Đáp án:
1. Why didn’t you go to
2. Did you have a good time?
3. Were there many people?
4. What was the food like?
5. What did you give them for a present?
Hướng dẫn dịch:
Pete
Sam
Pete
Sam
Pete
Sam
Pete
Sam
Pete
Sam
5 (trang 108 SGK Tiếng Anh 7): USE IT!
Work in pairs. Look at the diary extract. Prepare and practise a new dialogue using the information in the diary, and the dialogue in exercise 4. Use the Key Phrases. (Thực hành. Làm việc theo cặp. Nhìn vào phần trích xuất nhật ký. Chuẩn bị và luyện tập một đoạn hội thoại mới bằng cách sử dụng thông tin trong nhật ký và đoạn hội thoại trong bài 4. Sử dụng các cụm từ khóa.)
Hướng dẫn dịch:
Jan đã tới tiệc sinh nhật của Sophie vào thứ bảy. Tôi đã không thể tới. Hôm đó là đám cưới của Lucy chị họ của tôi! Cô ấy cưới Steve.
Đám cưới rất tuyệt vời. Có khoảng 200 người đã ở đó. Tôi đã gặp anh trai của Steve, Mark. Anh ấy rất thân thiện. Đồ ăn rất tuyệt và âm nhạc rất hay. Tôi đã tặng Lucy và Steve một chiếc máy ảnh và họ rất thích nó!
Gợi ý:
Jan
Susan
Jan
Susan
Jan
Susan
Jan
Susan
Jan
Susan
Hướng dẫn dịch:
Jan: Chào Susan. Sao cậu không đi dự tiệc sinh nhật của Sophie à?
Susan: Tớ không thể đến. Hôm đó là đám cưới của anh họ tớ.
Jan: Ồ, tớ quên mất điều đó. Cậu đã có khoảng thời gian vui vẻ chứ?
Susan: Ừ, tớ đã có một khoảng thời gian tuyệt vời!
Jan: Có nhiều người không?
Susan: Có, có khoảng 200 người. Tớ đã gặp Mark, anh trai của Steve. Anh ấy thực sự rất thân thiện.
Jan: Đồ ăn như thế nào?
Susan: Thật là tuyệt vời. Có rất nhiều loại đồ ăn khác nhau. Âm nhạc cũng rất hay.
Jan: Cậu đã tặng họ món quà gì vậy?
Susan: Tớ đã tặng cho họ một chiếc máy ảnh, và họ thực sự thích nó!