profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

So sánh 4 và 2 căn 3

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

1Views

Giải Toán 9 Luyện tập: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương

Video Giải Bài 27 trang 16 Toán lớp 9 tập 1

Bài 27 trang 16 Toán lớp 9 tập 1:

a) 4 và 23

b) 5 và -2

Lời giải:

a) Ta có 4 = 2.2. Vì vậy thay vì so sánh 4 và 23 ta đi so sánh 2 và 3

Ta có: 2 = 4. Vì 4 > 3 nên 4>3 . Do đó 2 > 3 hay 4 > 23.

b) Ta có 2 = 4. Vì 4 < 5 nên 4 < 5. Do đó 4 > 5 hay -2 > 5.

*Phương pháp giải:

Sử dụng định lí so sánh các căn bậc hai số học

Với hai số a và b không âm, ta có:a<ba<b.

*Lý thuyết:

a.Khái niệm:Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2= a.

Ví dụ 1.Số 16 là số không âm, căn bậc hai của 16 là số xsao cho x2=16.

Do đó căn bậc hai của 16 là 4 và −4.

b.Tính chất:

- Số âm không có căn bậc hai.

- Số 0 có đúng một căn bậc hai đó chính là số 0, ta viết0=0.

- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau; số dương ký hiệu làa, số âm ký hiệu làa.

Căn bậc hai số học

a. Định nghĩa:Với số dương a, sốađược gọi làcăn bậc hai số họccủa a.Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0.

Ví dụ 3.Căn bậc hai số học của 36 là36(= 4).

-Căn bậc hai số học của 7 là7.

Chú ý.Với a ≥ 0, ta có:

Nếux=athì x ≥ 0 và x2= a;

Nếu x ≥ 0 và x2= a thìx=a.

- Ta viếtx=ax0,x2=a.

b. Phép khai phương:

-Phép khai phươnglà phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm (gọi tắt là khai phương).

- Khi biết một căn bậc hai số học của một số, ta dễ dàng xác định được các căn bậc hai của nó.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.