profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Tổng và hiệu hai lập phương – Toán lớp 8 Kết nối tri thức

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Toán 8 Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương - Kết nối tri thức

Bài giảng Toán 8 Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương - Kết nối tri thức

A. Lý thuyết Tổng và hiệu hai lập phương

+ Tổng hai lập phương

A3+B3=(A+B)(A2AB+B2)

Ví dụ: x3+8=x3+23=(x+2)(x22x+4)

+ Hiệu hai lập phương

A3B3=(AB)(A2+AB+B2)

Ví dụ: x38=(x2)(x2+2x+4)

B. Bài tập Tổng và hiệu hai lập phương

Bài 1. Thay ? bằng biểu thức thích hợp.

a) 27x3 + 343 = (3x + 7)(9x2 – ? + 49);

b) 729 – 8x3 = (? + 18x + 4x2)(? – 2x).

Hướng dẫn giải

a) 27x3 + 343 = (3x + 7)(9x2 – 21x + 49);

b) 729 – 8x3 = (81 + 18x + 4x2)(9 – 2x).

Bài 2. Rút gọn biểu thức sau:

(2x – 5)(4x2 + 10x + 25) + (2x + 5)(4x2 – 10x + 25).

Hướng dẫn giải

(2x – 5)(4x2 + 10x + 25) + (2x + 5)(4x2 – 10x + 25)

= 8x3 – 125 + 8x3 + 125

= 16x3.

Bài 3. Viết các biểu thức sau dưới dạng tổng hay hiệu hai lập phương:

a) (2x + 3y)(4x2 – 6xy + 9y2);

b) (5 – x)(25 + 5x + x2).

Hướng dẫn giải

a) (2x + 3y)(4x2 – 6xy + 9y2)

= (2x)3 + (3y)3

= 8x3 + 27y3;

b) (5 – x)(25 + 5x + x2)

= 53 – x3.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.