
Anonymous
0
0
Lý thuyết Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu – Toán lớp 8 Kết nối tri thức
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Toán 8 Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu - Kết nối tri thức
Bài giảng Toán 8 Bài 7: Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu - Kết nối tri thức
A. Lý thuyết Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu
Lập phương của một tổng:
Ví dụ:
Lập phương của một hiệu:
Ví dụ:

B. Bài tập Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu
Bài 1. Tính nhanh giá trị biểu thức:
a) 125 + 75x + 15x2 + x3 tại x = 5;
b) x3 – 9x2 + 27x – 27 tại x = 7.
Hướng dẫn giải
a) 125 + 75x + 15x2 + x3 = (5 + x)3
Thay x = 5, ta được (5 + 5)3 = 103 = 1000.
b) x3 – 9x2 + 27x – 27 = (x – 3)3
Thay x = 7, ta được (7 – 3)3 = 43 = 64.
Bài 2. Rút gọn các biểu thức sau:
a) (x – y)3 + (x + y)3;
b) (3x + 4)3 + (3x – 4)3.
Hướng dẫn giải
a) (x – y)3 + (x + y)3
= x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 + x3 + 3x2y + 3xy2 + y3
= 2x3 + 6xy2;
b) (3x + 4)3 + (3x – 4)3
= 27x3 + 108x2 + 144x + 64 + 27x3 – 108x2 + 144x – 64
= 54x3 + 288x.
Bài 3. Khai triển:
a) (x + y2)3;
b)(
Hướng dẫn giải
a) (x + y2)3 = x3 + 3x2y2 + 3xy4 + y6;
b)
Bài 4. Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu.
a) 125 + 150x + 60x2 + 8x3;
b) 64x3 – 48x2 + 12x – 1.
Hướng dẫn giải
a) 125 + 150x + 60x2 + 8x3 = 53 + 3.2x.52 + 3.(2x)2.5 + (2x)3 = (5 + 2x)3
b) 64x3 – 48x2 + 12x – 1 = (4x)3 – 3.(4x)2.1 + 3.4x.(–1)2 – (1)3 = (4x – 1)3.