
Anonymous
0
0
Thực hành 1 trang 16 Toán 10 Tập 1 | Chân trời sáng tạo Giải Toán lớp 10
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp
Thực hành 1 trang 16 Toán lớp 10 Tập 1: a) Lấy ba ví dụ về tập hợp và chỉ ra một số phần tử của chúng.
b) Với mỗi tập hợp ℕ, ℤ, , ℝ hãy sử dụng kí hiệu ∈ và ∉ để chỉ ra hai phần tử thuộc, hai phần tử không thuộc tập hợp đó.
*Lời giải:
a) Cho tập A là tập các số tự nhiên nhỏ hơn 10, khi đó 1 A, 3 A, 5 A, 9 A.
Cho tập B các số tự nhiên là ước của 6, khi đó 1 B, 2B, 3B, 6B.
Cho tập C là tập các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 20, khi đó 1 C, 3 C, 5C, 11C
b) Xét tập hợp ℕ, khi đó 1 ℕ, 4 ℕ, - 4 ℕ, .
Xét tập hợp ℤ, khi đó - 2 ℤ, 3 ℤ, , .
Xét tập hợp ℚ, khi đó, , , .
Xét tâp hợp ℝ, khi đó , 5 ℝ. Ta có các tập hợp ℕ, ℤ, ℚ đều là tập hợp con của tập hợp ℝ nên tất cá các phần tử đều thuộc ℝ.
*Phương pháp giải:
- Dựa vào các phép toán cơ bản về tập hợp:
*Lý thuyết nắm thêm về tập hợp:
1. Các khái niệm cơ bản về tập hợp
1.1. Tập hợp
• Có thể mô tả một tập hợp bằng một trong hai cách sau:
Cách 1.Liệt kê các phần tử của tập hợp;
Cách 2.Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
- a∈S: phần tử a thuộc tập hợp S.
- a∉S: phần tử a không thuộc tập hợp S.
Chú ý:Số phần tử của tập hợp S được kí hiệu là n(S).
1.2. Tập hợp con
• Nếu mọi phần tử của tập hợp T đều là phần tử của tập hợp S thì ta nói T là mộttập hợp con (tập con)của S và viết là T⊂S (đọc là T chứa trong S hoặc T là tập con của S).
- Thay cho T⊂S, ta còn viết S⊃T (đọc là S chứa T).
- Kí hiệu T⊄S để chỉ T không là tập con của S.
Nhận xét:
- Từ định nghĩa trên, T là tập con của S nếu mệnh đề sau đúng:
∀x, x∈T⇒x∈S.
- Quy ước tập rỗng là tập con của mọi tập hợp.
• Người ta thường minh họa một tập hợp bằng một hình phẳng được bao quanh bởi một đường kín, gọi làbiểu đồ Ven.
Minh họa T là một tập con của S như sau:
1.3. Hai tập hợp bằng nhau
- Hai tập hợp S và T được gọi làhai tập hợp bằng nhaunếu mỗi phần tử của T cũng là phần tử của tập hợp S và ngược lại. Kí hiệu là S = T.
- Nếu S⊂T và T⊂S thì S = T.
2. Các tập hợp số
2.1. Mối quan hệ giữa các tập hợp số
- Tập hợp các số nguyên ℤ gồm các số tự nhiên và số nguyên âm:
- Tập hợp các số hữu tỉ ℚ gồm các số được viết dưới dạng phân số, với a, b∈ℤ, b ≠ 0.
Số hữu tỉ còn được biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Tập hợp các số thực ℝ gồm các số hữu tỉ và các số vô tỉ. Số vô tỉ là các số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Mối quan hệ giữa các tập hợp số: ℕ⊂ℤ⊂ℚ⊂ℝ.
2.2. Các tập con thường dùng của ℝ
- Một số tập con thường dùng của tập số thựcℝ:
+ Khoảng:
+ Đoạn
+ Nửa khoảng
-Kí hiệu +∞: Đọc là dương vô cực (hoặc dương vô cùng).
-Kí hiệu –∞: Đọc là âm vô cực (hoặc âm vô cùng).
-a, b gọi là các đầu mút của đoạn, khoảng hay nửa khoảng.