
Anonymous
0
0
Giáo án Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ mới nhất - Hóa học 12
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Hóa học 12 Bài 42: Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ
A. CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
I. KIẾN THỨC – KĨ NĂNG
1. Kiến thức
Củng cố kiến thức nhận biết một số ion trong dung dịch và một số chất khí
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng nhận biết các chất và làm thí nghiệm
3. Thái độ: Nghiêm túc và tích cực học tập
II. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
1. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
1. Năng lực hợp tác
2. Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
3. Năng lực giao tiếp
* Các năng lực chuyên biệt
1. Năng lực sử dụng ngôn ngữ
2. Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
2. Phát triển phẩm chất
- Yêu gia đình, yêu quê hương đất nước
- Tự lập, tự tin, tự chủ
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: hệ thống câu hỏi và phiếu học tập
2. Học sinh: chuẩn bị kiến thức về nhận biết một số chất khí
C. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Thảo luận nhóm, luyện tập,…
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Hoạt động khởi động
1.2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập
2. Hoạt động luyện tập và vận dụng
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của Học sinh – Phát triển năng lực |
Nội dung |
GV phát phiếu học tập 1 cho HS, chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu nhận biết Bài 1: Trình bày cách nhận biết các ion trong các dung dịch riêng rẽ sau: Ba2+, Fe3+, Cu2+.Bài 2: Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống nghiệm chứa một trong 5 dung dịch sau:- NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các dung dịch trên? Bài 3. Hãy phân biệt 2 dung dịch riêng rẽ sau(NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng 1 thuốc thử |
HS thảo luận theo nhóm, sau đó lên trình bày theo hướng dẫn của GV HS thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập số 2 Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ hóa học, thực hành thí nghiệm. |
Bài 1:GiảiBài 2:HD:- Dùng dung dịch NaOH để nhận biết 5 dd trên: + Có khí mùi khai → nhận biết dd NH4Cl + Xuất hiện kết tủa trắng xanh sau đó để trong không khí chuyển màu nâu đỏ nhận biết dd FeCl2 + Xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần nhận biết dd AlCl3 + Xuất hiện kết tủa trắng → nhận biết dd MgCl2 + Xuất hiện kết tủa xanh → nhận biết dd CuCl2 1. NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O 2. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 3. AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH → Na AlO2 + 2H2O 4. MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl 5. CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl Bài 3.- Dùng dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết 2 dd trên: + Xuất hiện kết tủa và có khí mùi khai → nhận biết dd (NH4)2SO4 (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O + Có khí mùi khai → nhận biết dd (NH4)2S (NH4)2S+ Ba(OH)2 → BaS + 2NH3 + 2H2O |
Tài liệu còn nhiều trang, mời các bạn tải xuống để xem đầy đủ!