
Anonymous
0
0
Giải Toán 12 trang 84 Tập 1 Kết nối tri thức
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Toán 12 trang 84Tập 1
a) Thay dấu “?” bằng số thích hợp để hoàn thiện mẫu số liệu ghép nhóm sau.
Lời giải:
a) Chọn giá trị đại diện cho mẫu số liệu ta có:
Nhóm số liệu |
[48,5; 49) |
[49; 49,5) |
[49,5; 50) |
[50; 50,5) |
[50,5; 51) |
[51; 51,5) |
Số bao xi măng |
6 |
2 |
4 |
4 |
6 |
8 |
b)Mẫu số liệu gốc
Giá trị trung bình là:
Phương sai
Ta có bảng sau
Tổng bình phương độ lệch là:.
Khi đó phương sai:.
Độ lệch chuẩn là.
Mẫu số liệu ghép nhóm
Chọn giá trị đại diện cho mẫu số liệu ta có:
Nhóm số liệu |
[48,5; 49) |
[49; 49,5) |
[49,5; 50) |
[50; 50,5) |
[50,5; 51) |
[51; 51,5) |
Giá trị đại diện |
48,75 |
49,25 |
49,75 |
50,25 |
50,75 |
51,25 |
Số bao xi măng |
6 |
2 |
4 |
4 |
6 |
8 |
Giá trị trung bình là:
.
Phương sai:
Độ lệch chuẩn:.
Giá trị mẫu số liệu gốc là chính xác, giá trị mẫu số liệu ghép nhóm là xấp xỉ.
Lời giải:
Chọn giá trị đại diện cho mẫu số liệu ta có:
Tuổi thọ (năm) |
[1,5; 2) |
[2; 2,5) |
[2,5; 3) |
[3; 3,5) |
[3,5; 4) |
Giá trị đại diện |
1,75 |
2,25 |
2,75 |
3,25 |
3,75 |
Số linh kiện của phân xưởng 1 |
4 |
9 |
13 |
8 |
6 |
Số linh kiện của phân xưởng 2 |
2 |
8 |
20 |
7 |
3 |
Tuổi thọ trung bình của các linh kiện của phân xưởng 1 là:
.
Tuổi thọ trung bình của các linh kiện của phân xưởng 2 là:
.
Phương sai và độ lệch chuẩn của các linh kiện của phân xưởng 1 là:
Suy ra.
Phương sai và độ lệch chuẩn của các linh kiện của phân xưởng 2 là:
.
Suy ra.
Đối với mẫu số liệu này thì phương sai và độ lệch chuẩn nhỏ nên độ phân tán của số liệu thấp. Do đó các giá trị của mẫu số liệu tập trung quanh giá trị trung bình.
a) Tính số trung bình và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm trên.
b) Số trung bình và độ lệch chuẩn cho biết thông tin gì?
Lời giải:
Chọn giá trị đại diện cho mẫu số liệu ta có:
Kết quả đo (μm) |
[4,5; 5) |
[5; 5,5) |
[5,5; 6) |
[6; 6,5) |
Giá trị đại diện |
4,75 |
5,25 |
5,75 |
6,25 |
Số học sinh |
3 |
8 |
7 |
2 |
a).
.
.
b) Dữ liệu cho thấy đường kính của các nhân tế bào có mức độ biến động nhỏ và gần giá trị trung bình. Điều này có thể thấy được mức độ đồng đều trong kích thước của các nhân tế bào hoặc quy trình đo lường được thực hiện một cách chính xác.
Lời giải:
Chọn giá trị đại diện cho mẫu số liệu ta có:
Thời gian (giây) |
[10; 10,3) |
[10,3; 10,6) |
[10,6; 10,9) |
[10,9; 11,2) |
Giá trị đại diện |
10,15 |
10,45 |
10,75 |
11,05 |
Số lần chạy của A |
2 |
10 |
5 |
3 |
Số lần chạy của B |
3 |
7 |
9 |
6 |
Thời gian chạy trung bình của A là:
.
Thời gian chạy trung bình của B là:
.
Phương sai và độ lệch chuẩn của A là
.
Suy ra .
Phương sai và độ lệch chuẩn của B là
.
Suy ra.
Vận động viên A có độ lệch chuẩn nhỏ hơn so với vận động viên B. Điều này cho thấy thời gian chạy tập luyện của vận động viên A ít biến động hơn so với vận động viên B. Do đó vận động viên A có thành tích luyện tập ổn định hơn so với vận động viên B.
b) Các mẫu số liệu ghép nhóm về doanh thu của 100 cửa hàng bán lẻ và doanh thu của 100 siêu thị.
Lời giải:
a) Trong trường hợp các mẫu số liệu ghép nhóm về đểm thi tốt nghiệp môn Toán của học sinh hai trường trung học phổ thông có chất lượng tương đương, phương sai hoặc độ lệch chuẩn có thể được sử dụng để so sánh độ phân tán của hai mẫu số liệu vì chất lượng hai trường là tương đương. Dùng phương sai hoặc độ lệch chuẩn giúp đánh giá mức độ biến động của điểm thi từ đó so sánh độ phân tán giữa hai trường.
b) Trong trường hợp này việc sử dụng phương sai hoặc độ lệch chuẩn để so sánh độ phân tán có thể không phản ánh đúng bản chất của dữ liệu. Vì doanh thu thường có phân phối không đồng đều, có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu của từng cửa hàng hoặc siêu thị. Do đó việc sử dụng phương sai hoặc độ lệch chuẩn không phải là phương pháp phù hợp để so sánh độ phân tán của doanh thu của hai nhóm này.