profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Toán 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Phương trình đường thẳng trong không gian

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải Toán 12 Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gian

Mở đầu trang 41 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, mắt một người quan sát ở điểm M(2; 3; −4) và vật cần quan sát đặt tại điểm N(−1; 0; 8). Một tấm bìa chắn đường truyền của ánh sáng có dạng hình tròn với tâm O(0; 0; 0), bán kính bằng 3 và đặt trong mặt phẳng Oxy. Hỏi tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm N hay không?

Lời giải:

Sau khi học xong bài này, ta giải quyết bài toán này như sau:

Ta có MN=3;3;12=31;1;4

Đường thẳng MN đi qua điểm M(2; 3; −4) và có một vectơ chỉ phươngu=1;1;4có phương trình là: x=2+ty=3+tz=44t

Mặt phẳng Oxy có phương trình là z = 0.

Gọi D là giao điểm của đường thẳng MN với mặt phẳng Oxy nên tọa độ điểm D là nghiệm của hệx=2+ty=3+tz=44tz=0x=1y=2z=0t=1. Vậy D(1; 2; 0).

Ta có MD=12+12+42=18; MN=32+32+122=162

Vì MD < MN nên D nằm giữa M và N.

Vậy tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm N.

HĐ1 trang 41 Toán 12 Tập 2:Trong không gian, cho điểm M và vectơukhác vectơ – không. Khẳng định nào trong hai khẳng định sau là đúng?

a) Có duy nhất đường thẳng đi qua M và vuông góc với giá củau.

b) Có duy nhất đường thẳng đi qua M và song song hoặc trùng với giá củau

Lời giải:

a) Trong không gian thì có vô số đường thẳng đi qua M và vuông góc với giá củaunên khẳng định này sai.

b) Qua M có duy nhất một đường thẳng đi qua M và song song hoặc trùng với giá củaucho trước. Do đó khẳng định này đúng.

Luyện tập 1 trang 42 Toán 12 Tập 2:Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' (H.5.25). Trong các vectơ có điểm đầu và điểm cuối đều là đỉnh của hình lăng trụ, những vectơ nào là vectơ chỉ phương của đường thẳng AB?

Luyện tập 1 trang 42 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Lời giải:

Những vectơ chỉ phương của đường thẳng AB làAB,BA,A'B',B'A'

HĐ2 trang 42 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, một vật thể chuyển động với vectơ vận tốc không đổiu=a;b;c0và xuất phát từ điểm A(x0; y0; z0) (H.5.26).

a) Hỏi vật thể chuyển động trên đường thẳng nào (chỉ ra điểm mà nó đi qua và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó)?

b) Giả sử tại thời điểm t (t > 0) tính từ khi xuất phát, vật thể ở vị trí M(x; y; z). Tính x, y, z theo a, b, c, x0, y0, z0và t.

HĐ2 trang 42 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Lời giải:

a) Một vật thể chuyển động với vectơ vận tốc không đổiu=a;b;c0và xuất phát từ điểm A(x0; y0; z0). Vectơ vận tốc này chính là vectơ chỉ phương của đường thẳng mà vật thể chuyển động.

Do đó đường thẳng này đi qua điểm A(x0; y0; z0) và có vectơ chỉ phương là u=a;b;c.

b) Ta có MA=xx0;yy0;zz0

Khi đó ta cóMAcùng phương với u

Suy ra MA=tuxx0=tayy0=tbzz0=tcx=x0+tay=y0+tbz=z0+tc,t>0

Luyện tập 2 trang 43 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, cho đường thẳngΔ:x=2+ty=3tz=1+t

a) Hãy chỉ ra hai điểm thuộc ∆ và một vectơ chỉ phương của ∆.

b) Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0; 0) và có vectơ chỉ phương v=1;3;1

Lời giải:

a) Ta có A(2; 0; 1), B(3; 3; 2) là các điểm thuộc ∆.

u=1;3;1là một vectơ chỉ phương của ∆.

b) Phương trình tham số của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0; 0) và có vectơ chỉ phươngv=1;3;1x=ty=3tz=t

HĐ3 trang 43 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng ∆ đi qua điểm A(x0; y0; z0) và có vectơ chỉ phươngu=a;b;c(a, b, c là các số khác 0).

a) Điểm M(x; y; z) thuộc ∆ khi và chỉ khi hai vectơAM=xx0;yy0;zz0u=a;b;ccó mối quan hệ gì?

b) Điểm M(x; y; z) thuộc ∆ khi và chỉ khi các phân sốxx0a,yy0b,zz0ccó mối quan hệ gì?

Lời giải:

a) Điểm M(x; y; z) thuộc ∆ khi và chỉ khi hai vectơAM=xx0;yy0;zz0u=a;b;ccùng phương với nhau. Tức làAM=kuxx0=atyy0=btzz0=ct(1).

b) Vì a, b, c khác 0 nên từ (1), ta cóxx0a=tyy0b=tzz0c=txx0a=yy0b=zz0c=t.

Vậy điểm M(x; y; z) thuộc ∆ khi và chỉ khi các phân sốxx0a=yy0b=zz0c.

Luyện tập 3 trang 43 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, cho đường thẳngΔ:x+13=y11=z25. Hãy chỉ ra một vectơ chỉ phương của ∆ và hai điểm thuộc ∆.

Lời giải:

Đường thẳngΔ:x+13=y11=z25nên A(−1; 1; 2) và B(2; 2; 7) thuộc ∆ vàu=3;1;5là một vectơ chỉ phương của ∆.

Luyện tập 2 trang 43 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, cho đường thẳngΔ:x=2+ty=3tz=1+t

a) Hãy chỉ ra hai điểm thuộc ∆ và một vectơ chỉ phương của ∆.

b) Viết phương trình tham số của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0; 0) và có vectơ chỉ phương v=1;3;1

Lời giải:

a) Ta có A(2; 0; 1), B(3; 3; 2) là các điểm thuộc ∆.

u=1;3;1là một vectơ chỉ phương của ∆.

b) Phương trình tham số của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0; 0) và có vectơ chỉ phươngv=1;3;1x=ty=3tz=t

HĐ3 trang 43 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng ∆ đi qua điểm A(x0; y0; z0) và có vectơ chỉ phươngu=a;b;c(a, b, c là các số khác 0).

a) Điểm M(x; y; z) thuộc ∆ khi và chỉ khi hai vectơAM=xx0;yy0;zz0u=a;b;ccó mối quan hệ gì?

b) Điểm M(x; y; z) thuộc ∆ khi và chỉ khi các phân sốxx0a,yy0b,zz0ccó mối quan hệ gì?

Lời giải:

a) Điểm M(x; y; z) thuộc ∆ khi và chỉ khi hai vectơAM=xx0;yy0;zz0u=a;b;ccùng phương với nhau. Tức làAM=kuxx0=atyy0=btzz0=ct(1).

b) Vì a, b, c khác 0 nên từ (1), ta cóxx0a=tyy0b=tzz0c=txx0a=yy0b=zz0c=t.

Vậy điểm M(x; y; z) thuộc ∆ khi và chỉ khi các phân sốxx0a=yy0b=zz0c.

Luyện tập 3 trang 43 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, cho đường thẳngΔ:x+13=y11=z25. Hãy chỉ ra một vectơ chỉ phương của ∆ và hai điểm thuộc ∆.

Lời giải:

Đường thẳngΔ:x+13=y11=z25nên A(−1; 1; 2) và B(2; 2; 7) thuộc ∆ vàu=3;1;5là một vectơ chỉ phương của ∆.

Luyện tập 4 trang 44 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(2; −1; 0) và có vectơ chỉ phươngu=1;2;3

Lời giải:

Đường thẳng ∆ đi qua điểm A(2; −1; 0) và có vectơ chỉ phươngu=1;2;3có phương trình tham số là:x=2ty=1+2tz=3tvà phương trình chính tắc là: x21=y+12=z3

Luyện tập 5 trang 44 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, viết phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm M(2; −1; 3) và vuông góc với mặt phẳng Oyz.

Lời giải:

Ta có mặt phẳng Oyz có vectơ pháp tuyến là i=1;0;0

Giá của vectơivà ∆ cùng vuông góc với mặt phẳng Oyz nên chúng trùng nhau hoặc song song với nhau.

Do đó ∆ nhậni=1;0;0làm một vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆ đi qua điểm M(2; −1; 3) vài=1;0;0làm một vectơ chỉ phương có phương trình là: x=2+ty=1z=3

HĐ4 trang 44 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, cho hai điểm phân biệt A1(x1; y1; z1), A2(x2; y2; z2).

a) Hãy chỉ ra một vectơ chỉ phương của đường thẳng A1A2.

b) Viết phương trình đường thẳng A1A2.

Lời giải:

a) Đường thẳng A1A2có một vectơ chỉ phương là A1A2=x2x1;y2y1;z2z1

b) Đường thẳng A1A2đi qua điểm A1(x1; y1; z1) và có vectơ chỉ phươngA1A2=x2x1;y2y1;z2z1có phương trình là: x=x1+x2x1ty=y1+y2y1tz=z1+z2z1t

Luyện tập 6 trang 44 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(2; 1; 3) và B(2; 4; 6).

Lời giải:

Đường thẳng AB đi qua điểm A(2; 1; 3) và có một vectơ chỉ phươngAB=0;3;3có phương trình là: x=2y=1+3tz=3+3t

Vận dụng 1 trang 45 Toán 12 Tập 2:(H.5.27) Trong tình huống mở đầu hãy thực hiện các bước sau và trả lời câu hỏi đã được nêu ra.

a) Viết phương trình tham số của đường thẳng MN.

b) Tính tọa độ giao điểm D của đường thẳng MN với mặt phẳng Oxy.

c) Hỏi điểm D có nằm giữa hai điểm M và N hay không?

Vận dụng 1 trang 45 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Lời giải:

a) Ta có MN=3;3;12=31;1;4

Đường thẳng MN đi qua điểm M(2; 3; −4) và có vectơ chỉ phươngu=1;1;4có phương trình là: x=2+ty=3+tz=44t

b) Mặt phẳng Oxy có phương trình là z = 0.

Vì D là giao điểm của đường thẳng MN với mặt phẳng Oxy nên tọa độ điểm D là nghiệm của hệx=2+ty=3+tz=44tz=0 x=1y=2z=0t=1.Vậy D(1; 2; 0).

c) Ta có MD=12+12+42=18; MN=32+32+122=162

Vì MD < MN nên D nằm giữa M và N.

Vậy tấm bìa có che khuất tầm nhìn của người quan sát đối với vật đặt ở điểm N.

HĐ5 trang 45 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng ∆1, ∆2tương ứng có vectơ chỉ phương u1=a1;b1;c1,u2=a2;b2;c2

a) Hai đường thẳng ∆1và ∆2vuông góc với nhau khi và chỉ khi hai giá củau1,u2có mối quan hệ gì?

b) Tìm điều kiện đối vớiu1,u2để ∆1và ∆2vuông góc với nhau.

Lời giải:

a) Hai đường thẳng ∆1và ∆2vuông góc với nhau khi và chỉ khi hai giá củau1,u2vuông góc với nhau. Tức là u1.u2=0a1a2+b1b2+c1c2=0

b) Theo câu a, để ∆1và ∆2vuông góc với nhau thì a1a2+b1b2+c1c2=0

Vậy để ∆1và ∆2vuông góc với nhau thì u1.u2=0

Luyện tập 7 trang 45 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, cho đường thẳngΔ:x12=y1=z11. Hỏi đường thẳng ∆ có vuông góc với trục Oz hay không?

Lời giải:

Ta cóuΔ=2;1;1và trục Oz có vectơ chỉ phương là k=0;0;1

uΔ.k=10. Do đó đường thẳng ∆ không vuông góc với trục Oz.

Vận dụng 2 trang 45 Toán 12 Tập 2:Tại một nút giao thông có hai con đường. Trên thiết kế, trong không gian Oxyz, hai con đường đó tương ứng thuộc hai đường thẳng:Δ1:x=2+ty=1+tz=0,Δ2:x=12sy=2sz=1

Hỏi hai con đường trên có vuông góc với nhau hay không?

Lời giải:

Ta có uΔ1=1;1;0,uΔ2=2;2;0

uΔ1.uΔ2=2+2=0nên hai con đường trên vuông góc với nhau.

HĐ6 trang 46 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng ∆1; ∆2lần lượt đi qua các điểm A1(x1; y1; z1), A2(x2; y2; z2) và tương ứng có vectơ chỉ phươngu1=a1;b1;c1,u2=a2;b2;c2(H.5.29).

a) Tìm điều kiện đối vớiu1u2để ∆1và ∆2song song hoặc trùng nhau.

b) Giả sửu1,u20A1A2.u1,u2=0thì ∆1và ∆2có cắt nhau hay không?

c) Giả sửA1A2.u1,u20thì ∆1và ∆2có chéo nhau hay không?

HĐ6 trang 46 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Lời giải:

a) ∆1// ∆2u1=ku2A1Δ2.

∆1≡ ∆2u1=ku2A1Δ2.

b) ∆1và ∆2cắt nhau khi và chỉ khiu1u2không cùng phương vàu1,u2A1A2đồng phẳng. Tức làu1,u20A1A2.u1,u2=0.

c) ∆1và ∆2chéo nhau khi và chỉ khiu1,u2A1A2 không đồng phẳng. Tức là: A1A2.u1,u20

Luyện tập 8 trang 46 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, chứng minh rằng hai đường thẳng sau song song với nhau:

Δ1:x31=y2=z13Δ2:x11=y22=z3

Lời giải:

Ta có đường thẳng ∆1đi qua điểm A(3; 0; 1) và có vectơ chỉ phương uΔ1=1;2;3

Đường thẳng ∆2đi qua điểm B(1; 2; 0) và có vectơ chỉ phương uΔ2=1;2;3

uΔ1=uΔ2=1;2;3và A ∉ ∆2nên ∆1// ∆2.

Luyện tập 9 trang 47 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳngΔ1:x11=y+21=z34Δ2:x+11=y+11=z4. Chứng minh rằng:

a) Hai đường thẳng ∆1và ∆2song song với nhau;

b) Đường thẳng ∆1và trục Ox chéo nhau;

c) Đường thẳng ∆2trùng với đường thẳng Δ3:x+21=y+21=z+44

d) Đường thẳng ∆2cắt trục Oz.

Lời giải:

Đường thẳng ∆1đi qua điểm A(1; −2; 3) và có vectơ chỉ phương uΔ1=1;1;4

Đường thẳng ∆2đi qua điểm B(−1; −1; 0) và có vectơ chỉ phương uΔ2=1;1;4

a) VìuΔ1=uΔ2=1;1;4và A ∉ ∆2nên hai đường thẳng ∆1và ∆2song song với nhau.

b) Trục Ox đi qua điểm O(0; 0; 0) và có vectơ chỉ phương là i=1;0;0

OA=1;2;3i,uΔ1=0;4;1.

OA.i,uΔ1=8+3=110. Do đó đường thẳng ∆1và trục Ox chéo nhau.

c) Đường thẳng ∆3đi qua điểm C(−2; −2; −4) và có vectơ chỉ phương .

uΔ2=uΔ3=1;1;4và B ∈ ∆3nên đường thẳng ∆2trùng với đường thẳng ∆3.

d) Trục Oz đi qua điểm O(0; 0; 0) và có vectơ chỉ phương làk=0;0;1.

OB=1;1;0, k,uΔ2=1;1;00

OB.k,uΔ2=11=0

Do đó đường thẳng ∆2cắt trục Oz.

Luyện tập 9 trang 47 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳngΔ1:x11=y+21=z34Δ2:x+11=y+11=z4. Chứng minh rằng:

a) Hai đường thẳng ∆1và ∆2song song với nhau;

b) Đường thẳng ∆1và trục Ox chéo nhau;

c) Đường thẳng ∆2trùng với đường thẳng Δ3:x+21=y+21=z+44

d) Đường thẳng ∆2cắt trục Oz.

Lời giải:

Đường thẳng ∆1đi qua điểm A(1; −2; 3) và có vectơ chỉ phương uΔ1=1;1;4

Đường thẳng ∆2đi qua điểm B(−1; −1; 0) và có vectơ chỉ phương uΔ2=1;1;4

a) VìuΔ1=uΔ2=1;1;4và A ∉ ∆2nên hai đường thẳng ∆1và ∆2song song với nhau.

b) Trục Ox đi qua điểm O(0; 0; 0) và có vectơ chỉ phương là i=1;0;0

OA=1;2;3i,uΔ1=0;4;1.

OA.i,uΔ1=8+3=110. Do đó đường thẳng ∆1và trục Ox chéo nhau.

c) Đường thẳng ∆3đi qua điểm C(−2; −2; −4) và có vectơ chỉ phương .

uΔ2=uΔ3=1;1;4và B ∈ ∆3nên đường thẳng ∆2trùng với đường thẳng ∆3.

d) Trục Oz đi qua điểm O(0; 0; 0) và có vectơ chỉ phương làk=0;0;1.

OB=1;1;0, k,uΔ2=1;1;00

OB.k,uΔ2=11=0

Do đó đường thẳng ∆2cắt trục Oz.

Luyện tập 10 trang 48 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳngΔ1:x=1+2ty=3+tz=1tΔ2:x=sy=1+2sz=3s

Lời giải:

Đường thẳng ∆1đi qua điểm A(1; 3; 1) và có vectơ chỉ phươnguΔ1=2;1;1.

Đường thẳng ∆2đi qua điểm B(0; 1; 0) và có vectơ chỉ phươnguΔ2=1;2;3.

uΔ1,uΔ2=5;7;3, AB=1;2;1

AB.uΔ1,uΔ2=5+143=60

Vậy ∆1và ∆2chéo nhau.

Vận dụng 3 trang 48 Toán 12 Tập 2:(H.5.30) Trong không gian Oxyz, có hai vật thể lần lượt xuất phát từ A(1; 2; 0) và B(3; 5; 0) với vận tốc không đổi tương ứng làv1=2;1;3,v2=1;2;1. Hỏi trong quá trình chuyển động, hai vật thể trên có va chạm vào nhau không?

Lời giải:

Hai vật thể chuyển động trên hai đường thẳng

Vật 1 chuyển động trên đường thẳng đi qua A và có vectơ chỉ phương v1

Vật 2 chuyển động trên đường thẳng đi qua B và có vectơ chỉ phương v2

Ta cóAB=2;3;0v1,v2=5;1;3

AB.v1,v2=10+3=70

Do đó hai đường thẳng này chéo nhau.

Vậy trong quá trình chuyển động, hai vật thể trên không va chạm vào nhau.

Bài tập

Bài 5.11 trang 48 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, viết các phương trình tham số và chính tắc của đường thẳng ∆ đi qua điểm A(1; 1; 2) và song song với đường thẳngd:x32=y11=z+53

Lời giải:

Đường thẳng d có vectơ chỉ phương làu=2;1;3.

Vì ∆ // d nên đường thẳng ∆ nhậnu=2;1;3làm một vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆ đi qua điểm A(1; 1; 2) và có vectơ chỉ phươngu=2;1;3có phương trình tham số là:x=1+2ty=1+tz=2+3tvà phương trình chính tắc là: x12=y11=z23

Bài 5.12 trang 48 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, viết các phương trình tham số và chính tắc của đường thẳng ∆ đi qua A(2; −1; 4) và vuông góc với mặt phẳng (P): x + 3y – z – 1 = 0.

Lời giải:

Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là n=1;3;1

Vì ∆ ⊥ (P) nên đường thẳng ∆ nhận vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) làm vectơ chỉ phương.

Đường thẳng ∆ đi qua A(2; −1; 4), có vectơ chỉ phươngu=1;3;1có phương trình tham số là:x=2+ty=1+3tz=4tvà phương trình chính tắc là: x21=y+13=z41

Bài 5.13 trang 48 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, viết các phương trình tham số và chính tắc của đường thẳng ∆ đi qua hai điểm A(2; 3; −1) và B(1; −2; 4).

Lời giải:

AB=1;5;5

Đường thẳng D đi qua hai điểm A(2; 3; −1) và nhậnAB=1;5;5làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là:x=2ty=35tz=1+5tvà phương trình chính tắc là: x21=y35=z+15

Bài 5.14 trang 48 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng:Δ1:x=1+2ty=3tz=2+3tΔ2:x81=y+21=z22

a) Chứng minh rằng ∆1và ∆2cắt nhau.

b) Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa ∆1và ∆2.

Lời giải:

a) Đường thẳng ∆1đi qua điểm A(1; 3; 2) và có vectơ chỉ phương u1=2;1;3

Đường thẳng ∆2đi qua điểm B(8; −2; 2) và có vectơ chỉ phươngu2=1;1;2

Ta cóAB=7;5;0u1,u2=5;7;10(1).

AB.u1,u2=35+35=0(2).

Từ (1) và (2) suy ra ∆1và ∆2cắt nhau.

b) Mặt phẳng (P) chứa ∆1và ∆2nên có một vectơ pháp tuyến làn=u1,u2=5;7;1.

Mặt phẳng (P) đi qua điểm A(1; 3; 2), có vectơ pháp tuyếnn=5;7;1có phương trình là: −5(x – 1) – 7(y – 3) + (z – 2) = 0 ⇔ 5x + 7y – z – 24 = 0 .

Bài 5.15 trang 48 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng:Δ1:x13=y31=z22Δ2:x13=x+11=z2

a) Chứng minh rằng ∆1và ∆2song song với nhau.

b) Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa ∆1và ∆2.

Lời giải:

a) Đường thẳng ∆1đi qua A(1; 3; 2) và có vectơ chỉ phương u1=3;1;2

Đường thẳng ∆2đi qua B(1; −1; 0) và có vectơ chỉ phương u2=3;1;2

u1=u2=3;1;2và A ∉ ∆2do đó ∆1và ∆2song song với nhau.

b) Có AB=0;4;2

Mặt phẳng (P) chứa ∆1và ∆2có một vectơ pháp tuyến là n=AB,u1=6;6;12

Mặt phẳng (P) đi qua A(1; 3; 2) và có vectơ pháp tuyếnn=6;6;12có phương trình là: −6(x – 1) −6(y – 3) + 12(z – 2) = 0 ⇔ 6x + 6y – 12z = 0 hay x + y – 2z = 0.

Bài 5.16 trang 48 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng:Δ1:x=1+ty=1z=3+2tΔ2:x=1+2sy=2+sz=1+3s

Lời giải:

Đường thẳng ∆1đi qua A(−1; 1; 3) và có vectơ chỉ phương u1=1;0;2

Đường thẳng ∆2đi qua B(−1; 2; 1) và có vectơ chỉ phương u2=2;1;3

AB=0;1;2, u1,u2=2;1;10

AB.u1,u2=12=10

Do đó ∆1và ∆2chéo nhau.

Bài 5.17 trang 49 Toán 12 Tập 2:Tại một nút giao thông có hai con đường. Trên thiết kế, trong không gian Oxyz, hai con đường đó thuộc hai đường thẳng lần lượt có phương trình:Δ1:x12=y1=z+13Δ2:x31=y+11=z1

a) Hai con đường trên có vuông góc với nhau hay không?

b) Nút giao thông trên có phải là nút giao thông khác mức hay không?

Bài 5.17 trang 49 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Lời giải:

a) Đường thẳng ∆1đi qua A(1; 0; −1) có vectơ chỉ phương u1=2;1;3

Đường thẳng ∆2đi qua B(3; −1; 0) có vectơ chỉ phương u2=1;1;1

u1.u2=21+3=0nên hai đường thẳng ∆1và ∆2vuông góc với nhau.

b) Ta có AB=2;1;1, u1,u2=4;5;10

AB.u1,u2=8+5+1=20

Do đó ∆1và ∆2chéo nhau.

Vậy nút giao thông trên là nút giao thông khác mức.

Bài 5.18 trang 49 Toán 12 Tập 2:Trong không gian Oxyz, một viên đạn được bắn ra từ điểm A(1; 3; 4) và trong 3 giây, đầu đạn đi với vận tốc không đổi; vectơ vận tốc (trên giây) làv=2;1;6. Hỏi viên đạn trên có bắn trúng mục tiêu trong mỗi tình huống sau hay không?

a) Mục tiêu đặt tại điểm M7;72;21

b) Mục tiêu đặt tại điểm N(−3; 1; −8).

Lời giải:

Phương trình mô tả quỹ đạo chuyển động của viên đạn là: x=1+2ty=3+tz=4+6t

a) Thay tọa độ điểm M vào phương trình chuyển động, ta có:

7=1+2t72=3+t21=4+6tt=3t=12t=176

Ta thấy các giá trị t này đều khác nhau do đó điểm M không nằm trên quỹ đạo chuyển động của viên đạn nên viên đạn không bắn trúng mục tiêu đặt tại điểm M.

b) Thay tọa độ điểm N vào phương trình chuyển động của viên đạn ta có:

3=1+2t1=3+t8=4+6tt=2t=2t=2

Suy ra điểm N nằm trên quỹ đạo chuyển động của viên đạn.

Do đó viên đạn trên có bắn trúng mục tiêu đặt tại điểm N.

Bài 5.19 trang 49 Toán 12 Tập 2:Trên mặt đất phẳng, người ta dựng một cây cột thẳng cao 6 m vuông góc với mặt đất, có chân cột đặt tại ví trí O trên mặt đất. Tại một thời điểm, dưới ánh nắng mặt trời, bóng của đỉnh cột dưới mặt đất cách chân cột 3 m về hướng S60°E (hướng tạo với hướng nam góc 60° tạo với hướng đông góc 30°) (H.5.32). Chọn hệ trục Oxyz có gốc tọa độ là O, tia Ox chỉ hướng nam, tia Oy chỉ hướng đông, tia Oz chứa cây cột, đơn vị đo là mét. Hãy viết phương trình đường thẳng chứa tia nắng mặt trời đi qua đỉnh cột tại thời điểm đang xét.

Bài 5.19 trang 49 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Lời giải:

Để viết được phương trình đường thẳng chứa tia nắng mặt trời đi qua đỉnh cột tại thời điểm đang xét ta cần xác định tọa độ của A (đỉnh cột) và A' (bóng của đỉnh cột).

Ta có A(0; 0; 6).

Hoành độ của điểm A' là x = 3cos60° = 12

Tung độ của điểm A' là y = 3cos30° =332.

Do đóA'12;332;0.

Đường thẳng chứa tia nắng mặt trời đi qua A(0; 0; 6) và có vectơ chỉ phươngAA'=12;332;6có phương trình là: x=12ty=332tz=66t

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.