Giáo án Hóa học 11 Bài 28: Bài thực hành số 3: Phân tích định tính nguyên tố. Điều chế và tính chất của metan I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện thí nghiệm cụ thể. - Phân tích định tính các nguyên tố C và H. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: Phát huy tinh thần làm việc tập thể của học sinh, học sinh thực hành cẩn thận 4. Phát triển năng lực: - Phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Phát triển năng lực sáng tạo II. PHƯƠNG PHÁP - Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề - PPDH đàm thoại tái hiện.
Công thức phân tử hợp chất hữu cơ hay nhất – Hóa học lớp 11 Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. Vậy có những cách nào để xác định công thức phân tử của một hợp chất hữu cơ? Bài viết sau đây sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. 1.Cách xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Có ba cách thiết lập công thức phân tử * Dựa vào thành phần % khối lượng các nguyên tố - Giả sử chất hữu cơ có công thức phân tử dạng CxHyOz Ta có tỉ lệ: M100=12.x%C=1.y%H=16.z%O⇒x=M.%C12.100;y=M.%H1.100;z=M.%O16.100 * Dựa vào công thức đơn giản nhất Từ công
Giáo án Hóa học 11 Bài 30: Ankađien I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm về ankadien. - Đọc được tên của ankadien theo danh pháp thay thế. - Nêu được tính chất hóa học ( phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp và phản ứng oxi hóa khử ) và ứng dụng của ankadien. - Nêu được phương pháp điều chế một số ankadien tiêu biểu: buta-1,3-dien và isopren. 2. Kĩ năng: - Viết được phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của ankadien. - Viết được phương trình điều chế một số ankadien tiêu biểu: buta-1,3-dien và isopren. - Làm được một số bài tập về ankadien. 3. Thái độ: - Nâng cao lòng yêu thích môn học. - Học sinh tích cực, chủ động tiếp thu bài mới - Học sinh tập trung nghiêm túc, cố gắng giải quyết vấn đề giáo viên đưa ra II. CHUẨN BỊ
Giáo án Hóa học 11 Bài 33: Luyện tập: Ankin I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về ankin: - CTTQ, đồng phân, danh pháp - Tính chất hoá học của ankin và điều chế axetilen 2. Kĩ năng: - Viết phương trình phản ứng - So sánh ankin với anken - Tính thành phần phần trăm các chất 3. Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị bài tập SGK. Máy chiếu. 2. Học sinh: Học bài cũ III. PHƯƠNG PHÁP - Gv đặt vấn đề - Hs hoạt động nhóm, tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của
Giáo án Hóa học 11 Bài 32: Ankin I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được sự biến đổi về một số tính chất vật lí của ankin. - Nêu và viết được công thức cấu tạo, đồng phân của ankin. - Phát biểu được các cách điều chế và ứng dụng của axetilen. - Giải thích được được sự biến đổi về một số tính chất vật lí của ankin. - Dự đoán được được một số tính chất hóa học của ankin dựa vào cấu trúc phân tử. - Suy luận được ankin có nối ba đầu mạch dựa vào phản ứng đặc trưng. - Giải được các bài tập vận dụng. - Trình bày được sự biến đổi về một số tính chất vật lí của ankin. - Nêu và viết được công thức cấu tạo, đồng phân của ankin. - Phát biểu được các cách điều chế và ứng dụng của axetilen. - Giải thích được được sự biến đổi về một số tính chất vật lí của ankin. - Dự đoán được được một số tính chất hóa học của ankin dựa vào cấu trúc phân tử. - Suy luận được ankin
Mục lục Giải Hóa 11 Bài 6: Bài thực hành 1. Tính axit – bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Video giải Hóa 11 Bài 6: Bài thực hành 1. Tính axit – bazơ. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Thí nghiệm 1 trang 24 Hóa học lớp 11: Lời giải: - Dụng cụ: + Mặt kính đồng hồ. + Ống hút nhỏ giọt. + Bộ giá ống nghiệm. - Hóa chất : + Dung dịch HCl 0,1M. + Giấy chỉ thị pH. + Dung dịch NH3 0,1M. + Dung dịch CH3COOH 0,1M. + Dung dịch NaOH 0,1M. - Cách tiến hành thí nghiệm: + Đặt một mẩu giấy chỉ thị pH lên mặt kính đồng hồ. Nhỏ lên mẩu giấy đó một giọt dung dịch HCl 0,10M. + So sánh màu của mẩu giấy với mẫu chuẩn để biết giá trị pH. + Làm tương tự như trên, nhưng thay dung dịch HCl lần lượt bằng từng dung dịch sau : CH3COOH 0,10M; NaOH 0,10M; NH3 0,10M. Giải thích. - Hiện tượng và giải thích: + Nhỏ dung dịch HC
Mục lục Giải Hóa 11 Bài 47: Bài thực hành 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic Video giải Hóa 11 Bài 47: Bài thực hành 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic Thí nghiệm 1 trang 214 Hóa học 11: a) Cách tiến hành: + Cho 1ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ. + Sau đó, nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M vào ống nghiệm đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Dung dịch thu được gọi là thuốc thử Ton – len. + Nhỏ tiếp 3-5 giọt dung dịch andehit fomic, sau đó đun nóng nhẹ hỗn hợp trong vài phút ở khoảng 60-70oC. Quan sát sự biến đổi màu sắc trên thành ống nghiệm. b) Hiện tượng: Có 1 lớp kim loại màu xám bám vào ống nghiệm, đó chính là Ag c) Giải thích: Cation Ag+ tạo phức với NH3, phức này tan trong nước, andehit khử ion bạc trong phức đó tạo thành kim loại bạc bám vào thành ống nghiệm Phương trình hóa học: HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3 Thí nghiệm 2 trang 214 Hóa học 11: 1) Tác dụng của axit axetic với giấy quỳ tím: a/ Cách tiến hành: Nhúng đầu đũa thủy tinh vào dung dịch axit axetic 10% sau đó
Lý thuyết Hóa 11 Bài 10: Photpho Bài giảng Hóa 11 Bài 10: Photpho I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử - Photpho ở ô thứ 15, nhóm VA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. - Cấu hình electron: ⇒ Lớp ngoài cùng có 5 electron, nên trong các hợp chất hóa trị của photpho có thể là 5. Ngoài ra, trong một số hợp chất, photpho còn có hóa trị 3. II. Tính chất vật lí Photpho có thể tồn tại ở một số dạng thù hình khác nhau, quan trọng nhất là P trắng và P đỏ. 1. Photpho trắng - Không màu hoặc vàng nhạt giống như sáp. Hình 1: Photpho trắng - Có cấu trúc mạnh tinh thể phân tử P4<
Lý thuyết Hóa 11 Bài 27: Luyện tập: Ankan và xicloankan Bài giảng Hóa 11 Bài 27: Luyện tập: Ankan và xicloankan Kiến thức cần nắm vững 1. Phản ứng hóa học - Các phản ứng chính của hiđrocacbon no: phản ứng thế, phản ứng tách. Thí dụ: CH4 + Cl2→asCH3Cl + HCl CH3 – CH3→500°C,xtCH2 = CH2 + H2 2. Cấu tạo và đồng phân của ankan - Ankan là hiđrocacbon no mạch hở, có công thức phân tử chung là CnH2n+2 (n > 1). - Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon. Thí dụ: Ứng với công thức phân tử C5H12 có các đồng phân cấu tạo sau:
Bài tập tổng hợp amoniac và cách giải – Hóa học lớp 11 A. Lý thuyết ngắn gọn a. Trong phòng thí nghiệm: đun nóng muối amoni với dung dịch kiềm. 2NH4Cl + Ca(OH)2 →to CaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O Để làm khô khí, người ta cho khí amoniac vừa tạo thành có lẫn hơi nước đi qua bình đựng vôi sống (CaO). Khi muốn điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniac, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc. b. Trong công nghiệp : tổng hợp tử nitơ và hiđro N2(k) + 3H2(k) ⇄t0 , p, xt 2NH3(k) ΔH < 0 Đây là phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt. Các điều kiện áp dụng trong công nghiệp sản xuất amoniac là: - Nhiệt độ : 450 - 5000C. Ở nhiệt độ thấp hơn, cân bằng hóa học trên chuyển dịch sang phải làm tăng hiệu suất phản ứng, nhưng lại làm giảm tốc độ phản ứng. - Áp suất cao, từ 200 – 300 atm. - Chất xúc tác là sắt kim loại được trộn thêm A
Bài tập về phản ứng este hóa và cách giải – Hóa học lớp 11 A. Lý thuyết và phương pháp giải - Phản ứng giữa ancol và axit tạo thành este và nước được gọi là phản ứng este hóa. Đặc điểm của phản ứng este hóa là thuận nghịch và cần có H2SO4 đặc làm chất xúc tác. - Thường gặp là phản ứng giữa axit đơn chức và ancol đơn chức, phương trình tổng quát: RCOOH+R'OH⇄H2SO4,toRCOOR'+H2O Ví dụ: CH3COOH+C2H5OH⇄H2SO4,toCH3COOC2H5+H2O + Nếu nRCOOH > nR’OH thì ancol là chất hết; axit là chất dư. + Nếu nRCOOH < nR’OH thì axit là chất hết; a