Nhận dạng đồ thị hàm số và cách giải bài tập - Toán lớp 12 A. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1.Nhận dạng đồ thị hàm số bậc 3: y=ax3+bx2+cx+d 2. Nhận dạng đồ thị hàm bậc 4 trùng phương: y=ax4+b
Công thức tính diện tích hình phẳng đầy đủ, chi tiết nhất - Toán lớp 12 1. Lý thuyết Diện tích hình giới hạn bởi hàm số y = f(x) (trong đó y = f(x) liên tục trên [a; b]), trục Ox và hai đường thẳng x = a, x = b được tính theo công thức: S=∫abfxdx Diện tích hình giới hạn bởi 2 hàm số y = f(x), y = g(x) (trong đó f(x); g(x) liên tục trên đoạn [a; b]) và hai đường thẳng x = a, x = b được tính theo công thức: S=∫abfx−gxdx Chú ý: Cách phá dấu giá trị tuyệt đối trong tích phân - Khi tính tích phân chứa trị tuyện đối
Mục lục Giải Toán 12 Bài 4: Đường tiệm cận Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Bài giảng Toán 12 Bài 4: Đường tiệm cận
Nhận biết khối đa diện lồi, đều và cách giải - Toán lớp 12 I. LÝ THUYẾT 1. Khối đa diện lồi Khối đa diện (H) được gọi là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm bất kì của (H) luôn luôn thuộc (H). 2. Khối đa diện đều Khối đa diện đều là khối đa diện lồi có tính chất sau đây: +) Mỗi mặt của nó là một đa giác đều n cạnh. +) Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng p mặt. Khối đa diện đều như vậy được gọi là khối đa diện đều loại {n; p}. Chỉ có năm loại khối đa diện đều. Đó là loại {3; 3}, {4; 3}, {3; 4}, {5; 3}, {3; 5}.
Bài toán tương giao của đồ thị hàm số và cách giải - Toán lớp 12 A. LÝ THUYẾT. Cho hàm số y = f (x) có đồ thị (C1) và y = g (x) có đồ thị (C2) . Phương trình hoành độ giao điểm của (C1) và (C2) là f (x) = g (x). Khi đó: - Số giao điểm của (C1) và (C2) bằng với số nghiệm của phương trình (1) . - Nghiệm x0 của phương trình (1) chính là hoành độ x0 của giao điểm. - Để tính tung độ y0 của giao điểm, ta thay hoành độ x0 vào y = f (x). - Điểm M (x0 ; y0) là giao điểm của (C1) và (C2). B. CÁC DẠNG TOÁN HAY GẶP VÀ CÁC KỸ NĂNG CẦN THIẾT. Dạng 1. Tìm toạ độ giao điểm của các đồ thị hàm số cho trước. 1. Phương pháp giải. Cho 2 hàm số y=fx,y=gx có đồ thị lần lượt là (
Giáo án Toán 12 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tính đơn điệu và cực trị của hàm số I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Hiểu định nghĩa của sự đồng biến, nghịch biến của hàm số và mối liên hệ giữa khái niệm này với đạo hàm. - Nắm được quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số. - Biết vận dụng quy tắc để xét tính đơn điệu của một hàm số. - Biết vận dụng tính đơn điệu của hàm số vào giải quyết các bài toán thực tế. - Hiểu được khái niệm cực đại, cực tiểu. Phân biệt được điểm cực trị của hàm số và của đồ thị hàm số; giá trị và điểm cực trị. - Nắm được điều kiện đủ để hàm số có cực trị. - Nắm vững quy tắc tìm cực trị của hàm số. Bước đầu vận dụng vào giải các bài toán tìm cực trị đơn giản. - Hiểu được đồ thị và bảng biến thiên, từ đó chỉ ra được các điểm cực trị, giá trị cực trị. 2. Năng lực * Năng lực chung:
Giáo án Toán 12 Bài 3 (Kết nối tri thức): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số đang cập nhật
Giáo án Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết các khái niệm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một tập hợp số. - Nắm được quy tắc tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số liên tục trên một đoạn. - Biết cách tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn, một khoảng bằng đạo hàm. - Phân biệt việc tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất với tìm cực trị của hàm số. - Dựa vào đồ thị chỉ ra được giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số. - Biết vận dụng giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất vào giải các bài toán thực tế. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Rèn luyện được năng lực giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán vận dụng liên quan đến giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số. * Năng lực riêng:
Giới thiệu về sách giáo khoa Toán lớp 12 Tập 1 PDF Cánh diều tri thức Về tác giả: - Đỗ Đức Thái (Tổng chủ biên kiêm Chủ biên)) - Phạm Xuân Chung, Nguyễn Sơn Hà, Nguyễn Thị Phương Loan, Phạm Sỹ Nam, Phạm Minh Phương Nhà xuất bản: Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam Về nội dung, cấu trúc sách: Với cách thể hiện phong phú và lôi cuốn, hình thức trình bày hấp dẫn và thân thiện, cuốn sách được biên soạn theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. Các kiến thức trong sách sẽ đến với các em học sinh một cách tự nhiên, bắt nguồn từ thực tế đời sống và giúp các em biết cách giải quyết những vấn đề đặt ra trong cuộc sống. Sách giáo khoa Toán lớp 12 Tập 1 Cánh diều tri thức gồm 3 chương và Hoạt độn
Mục lục Giải Toán 12 Bài 5: Phương trình mũ và phương trình lôgarit Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải Xem lời giải
Bất phương trình logarit và cách giải các dạng bài tập - Toán lớp 12 I. LÝ THUYẾT 1. Định nghĩa Bất phương trình lôgarit là bất phương trình có chứa ẩn số trong biểu thức dưới dấu lôgarit. 2. Phương trình và bất phương trình lôgarit cơ bản: cho a,b>0,a≠1 Bất phương trình lôgarit cơ bản có dạng: logaf(x)>b;logaf(x)≥b;logaf(x)<b;logaf(x)≤b 3. Phương pháp giải phương trình và bất phương trình lôgarit + Đưa về cùng cơ số