Giải Toán 10 trang 11 Tập 1 Bài 1.1 trang 11 Toán 10 Tập 1: Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề? a) Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới; b) Bạn học trường nào? c) Không được làm việc riêng trong giờ học; d) Tôi sẽ sút bóng trúng xà ngang. Lời giải
Giải Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề Bài 1.5 trang 11 Toán 10 tập 1: Với hai số thực a và b, xét các mệnh đề P: “a2 < b2” và Q: “0 < a < b”. a) Hãy phát biểu mệnh đề P ⇒ Q. b) Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề ở câu a. c) Xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề ở câu a và câu b. Lời giải a) Ta phát biểu mệnh đề P ⇒ Q như sau: “Với a, b là số thực, nếu a2 < b2 thì 0 < a < b”. b) Ta phátbiểu mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q như sau: “Với a, b là số thực , nếu 0 < a < b thì a2 < b2”. c) - Xét mệnh đề P ⇒ Q Với a = -3; b = -4 thì a2 = (-3)2 = 9 và b2 = (-4)2 = 16 do đó, a2 < b2 (9 < 16). Tuy nhiên 0 > a > b (0 > -3 > -4) Do đó P ⇒ Q sai. - Xét mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q. Ta thấy mệnh đề này là một mệnh đề đúng.<
Giải Toán lớp 10 Bài 1: Mệnh đề Bài 1.4 trang 11 Toán 10 tập 1: Phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề sau và xác định tính đúng sai của chúng. P: “Nếu số tự nhiên n có chữ số tận cùng là 5 thì n chia hết cho 5”. Q: “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau”. Lời giải Mệnh đề đảo của của mệnh đề P là: “Nếu số tự nhiên n chia hết cho 5 thì n có chữ số tận cùng là 5”. Theo dấu hiệu chia hết cho 5 ta biết, số tự nhiên n chia hết cho 5 khi n có tận cùng là 0 hoặc 5 nên mệnh đề đảo của mệnh đề P sai. Ví dụ 20 chia hết cho 5 nhưng 20 lại có tận cùng là 0. Mệnh đề đảo của mệnh đề Q là: “Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật.” Tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau chưa chắc tứ giác đó là hình chữ nhật. Do đó mệnh đề đảo của mệnh đề Q là sai. Ví dụ: Hình thang cân có hai đường chéo bằng nhau nhưng không phải hình chữ nhật.
Giải bài tập Toán 10 Bài 6: Hệ thức lượng trong tam giác Bài giảng Toán 10Bài 6: Hệ thức lượng trong tam giác Mở đầu Mở đầu trang 38 Toán 10 Tập 1: Ngắm Tháp Rùa từ bờ, chỉ với những dụng cụ đơn giản, dễ chuẩn bị, ta cũng có thể xác định được khoảng cách từ vị trí ta đứng tới Tháp Rùa. Em có biết vì sao? Lời giải: Sau bài này ta sẽ trả lời được: Đặt cọc tiêu (vật cố định) tại vị trí đứng, kí hiệu là điểm A. <
Giải bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 1 A. Trắc nghiệm Giải Toán 10 trang 20 Tập 1 Bài 1.17 trang 20 Toán 10 Tập 1: Câu nào sau đây không là mệnh đề? A. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. B. 3 < 1. C. 4 – 5 = 1. D. Bạn học giỏi quá!
Giải bài tập Toán 10 Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ Mở đầu Mở đầu trang 51 Toán 10 Tập 1: Một con tàu chuyển động từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông với vận tốc riêng không đổi. Giả sử vận tốc dòng nước là không đổi và đáng kể, các yếu tố bên ngoài khác không ảnh hưởng đến vận tốc thực tế của tàu. Nếu không quan tâm đến điểm đến thì cần giữ lái cho tàu tạo với bờ sông một góc bao nhiêu để tàu sang bờ bên kia được nhanh nhất? Lời giải Sau bài học
Giải bài tập Toán 10 Bài 19: Phương trình đường thẳng A. Câu hỏi Giải Toán 10trang 31Tập 2 Hoạt động 1trang 31 Toán 10 Tập 2: Cho vectơ n→ ≠0→ và điểm A. Tìm tập hợp những điểm M sao cho AM→ vuông góc với n→.
Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 4: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn - Kết nối tri thức Giải SBT Toán 10 trang 23 Tập 1 Bài 2.6 trang 23 SBT Toán 10 Tập 1: Biểu diễn miền nghiệm của các hệ bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ: a)
Lý thuyết Toán 10 Bài 5. Giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800– Kết nối tri thức A. Lý thuyết 1. Giá trị lượng giác của một góc Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nửa đường tròn tâm O, bán kính R = 1 nằm phía trên trục hoành được gọi là nửa đường tròn đơn vị. Cho trước một góc α, 0° ≤ α ≤ 180°. Khi đó, có duy nhất điểm M(x0; y0) trên nửa đường tròn đơn vị để xOM
Giáo án Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Phương trình đường thẳng (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: ● Mô tả được phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ. ●Thiết lập được phương trình của đường thẳng trong mặt phẳng khi biết: một điểm và một vectơ pháp tuyến; một điểm và một vectơ chỉ phương; hai điểm. ●Giải thích được mối liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ. ●Vận dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn. 2. Năng lực - Năng lực chung: ●Năng lực tự chủ và tự học: Tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập, tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
Giải bài tập Chuyên đề Toán 10 Bài tập cuối chuyên đề 2 Giải bài tập trang 40 Chuyên đề Toán 10 Bài tập cuối chuyên đề 2 Bài 1 trang 40 Chuyên đề Toán 10: Chứng minh rằng các đẳng thức sau đúng với mọi n<