
Anonymous
0
0
Chuyên đề Toán 10 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chuyên đề 2
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải bài tập Chuyên đề Toán 10 Bài tập cuối chuyên đề 2
Giải bài tập trang 40 Chuyên đề Toán 10 Bài tập cuối chuyên đề 2
Bài 1 trang 40 Chuyên đề Toán 10:
Chứng minh rằng các đẳng thức sau đúng với mọi .
Lời giải:
a) Bước 1. Với n = 1, ta có 13 = Do đó đẳng thức đúng với n = 1.
Bước 2. Giả sử đẳng thức đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có:
Ta cần chứng minh đẳng thức đúng với n = k + 1, nghĩa là cần chứng minh:
Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:
Vậy đẳng thức đúng với n = k + 1.
Theo nguyên lí quy nạp toán học, đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.
b) Bước 1. Với n = 1, ta có 1(3 . 1 + 1) = 4 = 1(1 +1)2. Do đó đẳng thức đúng với n = 1.
Bước 2. Giả sử đẳng thức đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có:
Ta cần chứng minh đẳng thức đúng với n = k + 1, nghĩa là cần chứng minh:
Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:
Vậy đẳng thức đúng với n = k + 1.
Theo nguyên lí quy nạp toán học, đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.
c) Bước 1. Với n = 1, ta có Do đó đẳng thức đúng với n = 1.
Bước 2. Giả sử đẳng thức đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có:
Ta cần chứng minh đẳng thức đúng với n = k + 1, nghĩa là cần chứng minh:
Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:
Vậy đẳng thức đúng với n = k + 1.
Theo nguyên lí quy nạp toán học, đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.
Bài 2 trang 40 Chuyên đề Toán 10:
a) 3n – 1 – 2n chia hết cho 4;
b) 7n – 4n – 3n chia hết cho 12.
Lời giải:
a) Bước 1. Với n = 1, ta có 31 – 1 – 2 . 1 = 0 ⁝ 4. Do đó khẳng định đúng với n = 1.
Bước 2. Giả sử khẳng định đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có: 3k – 1 – 2k ⁝ 4.
Ta cần chứng minh đẳng thức đúng với n = k + 1, nghĩa là cần chứng minh:
3k + 1 – 1 – 2(k + 1) ⁝ 4.
Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:
3k + 1 – 1 – 2(k + 1) = 3 . 3k – 1 –2k – 2 = 3 . 3k – 3 –2k = 3 . 3k – 3 –6k + 4k
= 3(3k – 1 – 2k) + 4k
Vì (3k – 1 – 2k) và 4k đều chia hết cho 4 nên 3(3k – 1 – 2k) + 4k ⁝ 4 hay 3k + 1 – 1 – 2(k + 1) ⁝ 4.
Vậy khẳng định đúng với n = k + 1.
Theo nguyên lí quy nạp toán học, khẳng định đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.
b) Bước 1. Với n = 1, ta có 71 – 41 – 31 = 0 ⁝ 12. Do đó khẳng định đúng với n = 1.
Bước 2. Giả sử khẳng định đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có: 7k – 4k – 3k ⁝ 12.
Ta cần chứng minh đẳng thức đúng với n = k + 1, nghĩa là cần chứng minh:
7k + 1 – 4k + 1 – 3k + 1 ⁝ 12.
Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:
7k + 1 – 4k + 1 – 3k + 1 = 7 . 7k – 4 . 4k – 3 . 3k = 7 . 7k – 7 . 4k – 7 . 3k + 3 . 4k + 4 . 3k
= 7(7k – 4k – 3k) + 3 . 4k + 4 . 3k = 7(7k – 4k – 3k) + 12 . 4k – 1 + 12 . 3k – 1 (vì k ≥ 1).
Vì 7(7k – 4k – 3k), 12 . 4k – 1 và 12 . 3k – 1 đều chia hết cho 12 nên 7(7k – 4k – 3k) + 12 . 4k – 1 + 12 . 3k – 1 ⁝ 12 hay 7k + 1 – 4k + 1 – 3k + 1 ⁝ 12.
Vậy khẳng định đúng với n = k + 1.
Theo nguyên lí quy nạp toán học, khẳng định đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.
Bài 3 trang 40 Chuyên đề Toán 10: Chứng minh rằng 8n ≥ n3 với mọi n .
Lời giải:
Bước 1. Với n = 1, ta có 81 = 8 > 1 = 13.Do đó bất đẳng thức đúng với n = 1.
Bước 2. Giả sử bất đẳng thức đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có: 8k ≥ k3.
Ta cần chứng minh bất đẳng thức đúng với n = k + 1, nghĩa là cần chứng minh:
8k + 1 ≥ (k + 1)3.
Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:
8k + 1 = 8 . 8k ≥ 8 . k3 = k3 + 3k3 + 3k3 + k3 ≥ k3 + 3k2 + 3k + 1 (vì k ≥ 1) = (k + 1)3.
Vậy bất đẳng thức đúng với n = k + 1.
Theo nguyên lí quy nạp toán học, bất đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.
Bài 4 trang 40 Chuyên đề Toán 10: Chứng minh rằng bất đẳng thức đúng với mọi .
Lời giải:
Bước 1. Với n = 1, ta có Do đó bất đẳng thức đúng với n = 1.
Bước 2. Giả sử bất đẳng thức đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có:
Ta cần chứng minh bất đẳng thức đúng với n = k + 1, nghĩa là cần chứng minh:
Sử dụng giả thiết quy nạp, ta có:
Vậy bất đẳng thức đúng với n = k + 1.
Theo nguyên lí quy nạp toán học, bất đẳng thức đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.
Bài 5 trang 40 Chuyên đề Toán 10: Với một bình rỗng có dung tích 2 l, một bạn học sinh thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Rót 1 l nước vào bình, rồi rót đi một nửa lượng nước trong bình.
Bước 2: Rót 1 l nước vào bình, rồi lại rót đi một nửa lượng nước trong bình.
Kí hiệu an là lượng nước có trong bình sau bước .
a) Tính a1, a2, a3. Từ đó dự đoán công thức tính an với n
b) Chứng minh công thức trên bằng phương pháp quy nạp toán học.
Lời giải:
a) Sau bước 1 thì trong bình có l nước, do đó a1 =
Sau bước 2 thì trong bình có: l nước, do đó a2 =
Sau bước 3 thì trong bình có: l nước, do đó a2 =
Ta có thể dự đoán an =
b) Ta chứng minh bằng quy nạp:
Bước 1. Với n = 1, ta có a1 = Do đó công thức đúng với n = 1.
Bước 2. Giả sử công thức đúng với n = k ≥ 1, nghĩa là có: ak =
Ta cần chứng minh đẳng thức đúng với n = k + 1, nghĩa là cần chứng minh:
ak + 1 =
Thật vậy:
ak là lượng nước có trong bình sau bước thứ k thì lượng nước có trong bình sau bước thứ k + 1 là:
ak + 1 =
Vậy công thức đúng với n = k + 1.
Theo nguyên lí quy nạp toán học, công thức đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 1.
Bài 6 trang 40 Chuyên đề Toán 10:
Tìm hệ số của x3 trong khai triển:
Lời giải:
a) Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:
Số hạng chứa x3 ứng với giá trị k = 3. Hệ số của số hạng này là
b) Áp dụng công thức nhị thức Newton, ta có:
Số hạng chứa x3 ứng với giá trị k = 3. Hệ số của số hạng này là
Bài 7 trang 40 Chuyên đề Toán 10:
Tìm hệ số của x5 trong khai triển (2x + 3)(x – 2)6.
Lời giải:
Có (2x + 3)(x – 2)6
= 2x(x – 2)6 + 3(x – 2)6.
Ta tìm hệ số của x5 trong từng khai triển: 2x(x – 2)6 và 3(x – 2)6.
+) Có: 2x(x – 2)6
= 2x
=
Hệ số của x5 trong khai triển này là 2(–2)2= 120.
+) Có: 3(x – 2)6
= 3
Hệ số của x5 trong khai triển này là = –36.
Vậy hệ số của x5 trong khai triển (2x + 3)(x – 2)6 là 120 + (–36) = 84.
Bài 8 trang 40 Chuyên đề Toán 10:
b) Sử dụng kết quả trên, hãy tính giá trị gần đúng của 1,026.
Lời giải:
a) Sử dụng tam giác Pascal, ta có:
(1 + 2x)6
Ba số hạng đầu tiên của khai triển là 1, 12x và 60x2.
b) Với x nhỏ thì x3, x4, x5, x6 sẽ rất nhỏ. Do đó có thể coi (1 + 2x)6 ≈ 1 + 12x + 60x2.
Khi đó 1,026 = (1 + 2 . 0,01)6 ≈ 1 + 12 . 0,01 + 60 . 0,012 = 1,126.
Bài 9 trang 40 Chuyên đề Toán 10:
Trong khai triển biểu thức (3x – 4)15 thành đa thức, hãy tính tổng các hệ số của đa thức nhận được.
Lời giải:
Có (3x – 4)15
Thay x = 1, ta được:
Vậy tổng các hệ số của đa thức nhận được là –1.
Bài 10 trang 40 Chuyên đề Toán 10:
Chứng minh rằng các đẳng thức sau đúng với mọi :
Lời giải:
a)
= (1 + 2)n = 3n.
b) Ta có:
Cho x = –1, ta được: