
Anonymous
0
0
Chuyên đề Toán 10 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Parabol
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải bài tập Chuyên đề Toán 10 Bài 3: Parabol
Giải bài tập trang 57, 58 Chuyên đề Toán 10 Bài 3
Khám phá 1 trang 57 Chuyên đề Toán 10:
Lời giải:
M(x0; y0) thuộc (P) thì
Có nên M'(x0; –y0) cũng thuộc (P).
Thực hành 1 trang 58 Chuyên đề Toán 10:
Lời giải:
a) Có 2p = 2, suy ra p = 1.
Toạ độ tiêu điểm của parabol là F
Toạ độ đỉnh của parabol là O(0; 0).
Phương trình đường chuẩn của parabol là x =
Trục đối xứng của parabol là trục Ox.
b) Có 2p = 1, suy ra p =
Toạ độ tiêu điểm của parabol là F
Toạ độ đỉnh của parabol là O(0; 0).
Phương trình đường chuẩn của parabol là x =
Trục đối xứng của parabol là trục Ox.
c) Có 2p = suy ra p =
Toạ độ tiêu điểm của parabol là F
Toạ độ đỉnh của parabol là O(0; 0).
Phương trình đường chuẩn của parabol là x =
Trục đối xứng của parabol là trục Ox.
Vận dụng 1 trang 58 Chuyên đề Toán 10:
Lời giải:
Có JA =
Khoảng cách từ J đến d là: d(J; d) = |x + 2|.
Đường tròn (C) luôn đi qua A và tiếp xúc với d JA = d(J; d)
Vậy (L) là một parabol có phương trình y2 = 8x.
Khám phá 2 trang 58 Chuyên đề Toán 10:
Lời giải:
Vì M thuộc (P) nên y2 = 2px.
Khoảng cách từ điểm M đến tiêu điểm F là: MF =
(vì x + > 0).
Thực hành 2 trang 58 Chuyên đề Toán 10:
a) Điểm M1(1; –4) trên (P1): y2 = 16x;
b) Điểm M2(3; –3) trên (P2): y2 = 3x;
Lời giải:
a) Có 2p = 16, suy ra p = 8.
Bán kính qua tiêu của M1 là:
b) Có 2p = 3, suy ra p =
Bán kính qua tiêu của M2 là:
c) Có 2p = suy ra p =
Bán kính qua tiêu của M3 là:
Giải bài tập trang 59 Chuyên đề Toán 10 Bài 3
Vận dụng 2 trang 59 Chuyên đề Toán 10:
Lời giải:
Chọn hệ trục toạ độ sao cho gốc O trùng với đỉnh của parabol và trục Ox trùng với tâm đối xứng của parabol, đơn vị trên hai trục toạ độ là mét.
Giả sử parabol có phương trình chính tắc y2 = 2px (p > 0).
Vì chiều cao của cổng là 7,6 m và khoảng cách giữa hai chân cổng là 9 m nên ta có: khi x = 7,6 thì:
Toạ độ của tâm ngôi sao là Fhay F
Khoảng cách từ tâm ngôi sao đến đỉnh cổng là mét.
Vận dụng 3 trang 59 Chuyên đề Toán 10:
Lời giải:
Có
Khoảng cách từ điểm M(0,25; 0,25) trên ăng-ten đến F bằng khoảng cách từ M đến đường chuẩn hay x + 0,0625 = 0 của parabol:
Bài 1 trang 59 Chuyên đề Toán 10:
Tìm tọa độ tiêu điểm và phương trình đường chuẩn của các parabol sau:
Lời giải:
a) Có
Toạ độ tiêu điểm của parabol là Fphương trình đường chuẩn của parabol là
b) Có
Toạ độ tiêu điểm của parabol là Fphương trình đường chuẩn của parabol là
c) Có
Toạ độ tiêu điểm của parabol là Fphương trình đường chuẩn của parabol là
Bài 2 trang 59 Chuyên đề Toán 10:
Tính bán kính qua tiêu của điểm đã cho trên các parabol sau:
a) Điểm M1(3; –6) trên (P1): y2 = 12x;
Lời giải:
a) Có 2p = 12, suy ra p = 6.
Bán kính qua tiêu của M1 là: FM1 = x + = 3 +
= 6.
b) Có 2p = suy ra p =
Bán kính qua tiêu của M2 là:
c) Có 2p = suy ra p =
Bán kính qua tiêu của M3 là:
Bài 3 trang 59 Chuyên đề Toán 10:
Lời giải:
Có:
Khoảng cách từ M đến d là: d(M; d) =
Đường tròn (C) luôn đi qua A và tiếp xúc với d MA = d(M; d)
Vậy (P) là một parabol có phương trình y2 = 8x.
Bài 4 trang 59 Chuyên đề Toán 10:
Lời giải:
Giả sử parabol (P) có phương trình chính tắc là y2 = 2px (p > 0).
Gọi A, B, C lần lượt là hình chiếu của M, I, N lên Δ.
Vì I là trung điểm của MN nên IB là đường trung bình của hình thang MACN
Đường tròn đường kính MN chính là đường tròn tâm I, bán kính IB
Lại có Δ vuông góc với IB tại B
đường tròn đường kính MN tiếp xúc với Δ tại B.
Bài 5 trang 59 Chuyên đề Toán 10:
Lời giải:
Giả sử parabol (P) có phương trình chính tắc là y2 = 2px (p > 0).
Gọi toạ độ của M là (x; y).
Flà tiêu điểm của (P), H là hình chiếu của M lên đường chuẩn Δ: của (P).
Khi đó:
Vậy MF = MH, mặt khác MH chính là bán kính của đường tròn tâm M, tiếp xúc với đường chuẩn của (P), do đó bán kính qua tiêu của điểm M trên parabol (P) bằng bán kính của đường tròn tâm M, tiếp xúc với đường chuẩn của (P).
Bài 6 trang 59 Chuyên đề Toán 10:
a) Viết phương trình chính tắc của parabol (P).
Lời giải:
a) Chọn hệ trục toạ độ sao cho gốc toạ độ O trùng với đỉnh của parabol, tâm Mặt Trời trùng với tiêu điểm của parabol, đơn vị trên các trục là kilômét.
Gọi phương trình chính tắc của (P) là y2 = 2px (p > 0).
Gọi F là tiêu điêm của (P), (x; y) là toạ độ của sao chổi A.
Khi đó khoảng cách giữa sao chổi A và tâm Mặt Trời là AF = ≥ (vì x ≥ 0)
khoảng cách ngắn nhất giữa sao chổi A và tâm Mặt Trời là (km)
Vậy phương trình chính tắc của (P) là y2 = 448x.
b) Khi sao chổi nằm trên đường thẳng đi qua tiêu điểm và vuông góc với trục đối xứng của (P) thì sao chổi có hoành độ là
Khoảng cách giữa sao chổi A và tâm Mặt Trời khi đó là:
AF = (km).
Bài 7 trang 59 Chuyên đề Toán 10:
Lời giải:
Có 2p = 6, suy ra p = 3.
Khoảng cách từ điểm trên gương đến tiêu điểm của (P) là:
MF = (cm).