Giáo án Toán 10 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 3 (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng Ôn lại và củng cố về: - Hàm số. Tập xác định và tập giá trị của hàm số - Đồ thị hàm số. Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến. - Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai. - Sự biến thiên của hàm số bậc hai. - Ứng dụng của hàm số bậc hai 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, gia
Lý thuyết Toán 10 Bài 3. Khái niệm vectơ – Cánh diều A. Lý thuyết 1. Khái niệm vectơ Cho đoạn thẳng AB. Nếu ta chọn điểm A làm điểu đầu, điểm B là điểm cuối thì đoạn thẳng AB có hướng từ A đến B. Khi đó ta nói AB là một đoạn thẳng có hướng. Định nghĩa: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. Vectơ có điểm đầu A, điểm cuối B được kí hiệu là
Lý thuyết Toán 10 Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây - Cánh diều A. Lý thuyết I. Quy tắc cộng Một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động. Nếu hành động thứ nhất có m cách thực hiện, hành động thứ hai có n cách thực hiện (các cách thực hiện của cả hai hành động là khác nhau đôi một) thì công việc đó có m + n cách hoàn thành. Ví dụ: Một nhóm học sinh ưu tú của lớp 10A có 13 học sinh nam và 7 học sinh nữ. Giáo viên muốn chọn ra 1 bạn để đi dự đại hội dành cho học sinh của khối. Hỏi giáo viên có bao nhiêu cách để chọn học sinh đó. Hướng dẫn giải Để chọn 1 học sinh ta thực hiện một trong hai hành động sau: Chọn một học sinh trong 13 học sinh nam: Có 13 cách chọn. Chọn một học sinh trong 7 học sinh nữ: Có 7 cách chọn. Vậy có 13 + 7 = 20 cách chọn 1 học sinh. Vậy giáo viên có 20 cách để lựa chọn một học sinh để đi dự đại hội.
Lý thuyết Toán 10 Bài tập cuối chương 4 – Cánh diều A. Lý thuyết 1. Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180° 1.1 Định nghĩa
Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 26: Biến cố và định nghĩa cổ điển của xác suất - Kết nối tri thức Giải SBT Toán 10 trang 63 Tập 2 Bài 9.1 trang 63 SBT Toán 10 Tập 2: Gieo một con xúc xắc liên tiếp hai lần. a) Mô tả không gian mẫu. b) Gọi A là biến cố: “Tổng số chấm xuất hiện lớn hơn hay bằng 8”. Biến cố A và A¯ là các tập con nào của không gian mẫu? Lời giải: a) Khi gieo con xúc xắc lần thứ nhất, ta sẽ nhận được số chấm a là số tự nhiên bất kì xuất hiện với 1 ≤ a ≤ 6.
Giải bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 1 A. Trắc nghiệm Giải Toán 10 trang 20 Tập 1 Bài 1.17 trang 20 Toán 10 Tập 1: Câu nào sau đây không là mệnh đề? A. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. B. 3 < 1. C. 4 – 5 = 1. D. Bạn học giỏi quá!
Giải bài tập Toán 10 Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ Mở đầu Mở đầu trang 51 Toán 10 Tập 1: Một con tàu chuyển động từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông với vận tốc riêng không đổi. Giả sử vận tốc dòng nước là không đổi và đáng kể, các yếu tố bên ngoài khác không ảnh hưởng đến vận tốc thực tế của tàu. Nếu không quan tâm đến điểm đến thì cần giữ lái cho tàu tạo với bờ sông một góc bao nhiêu để tàu sang bờ bên kia được nhanh nhất? Lời giải Sau bài học
Giải bài tập Toán 10 Bài 19: Phương trình đường thẳng A. Câu hỏi Giải Toán 10trang 31Tập 2 Hoạt động 1trang 31 Toán 10 Tập 2: Cho vectơ n→ ≠0→ và điểm A. Tìm tập hợp những điểm M sao cho AM→ vuông góc với n→.
Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 4: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn - Kết nối tri thức Giải SBT Toán 10 trang 23 Tập 1 Bài 2.6 trang 23 SBT Toán 10 Tập 1: Biểu diễn miền nghiệm của các hệ bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ: a)
Lý thuyết Toán 10 Bài 5. Giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800– Kết nối tri thức A. Lý thuyết 1. Giá trị lượng giác của một góc Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nửa đường tròn tâm O, bán kính R = 1 nằm phía trên trục hoành được gọi là nửa đường tròn đơn vị. Cho trước một góc α, 0° ≤ α ≤ 180°. Khi đó, có duy nhất điểm M(x0; y0) trên nửa đường tròn đơn vị để xOM
Giáo án Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Phương trình đường thẳng (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: ● Mô tả được phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ. ●Thiết lập được phương trình của đường thẳng trong mặt phẳng khi biết: một điểm và một vectơ pháp tuyến; một điểm và một vectơ chỉ phương; hai điểm. ●Giải thích được mối liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ. ●Vận dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn. 2. Năng lực - Năng lực chung: ●Năng lực tự chủ và tự học: Tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập, tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.