Giáo án Toán 8 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tính chất đường phân giác của tam giác I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: -Giải thích được tính chất đường phân giác trong của tam giác. -Sử dụng tính chất đường phân giác của tam giác để tính độ dài đoạn thẳng và tỉ số của hai đoạn thẳng. -Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với tính chất đường phân giác của tam giác. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán
Giáo án Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 6 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh ôn tập, củng cố lại: -Phương trình bậc nhất một ẩn: + Hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn + Hiểu được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. -Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất. + Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với phương trình bậc nhất. (bìa toán liên quan đến chuyển động trong Vật lí, các bài toán liên quan đến Hoá học. 2. Năng lực Năng lực chung: -Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá -Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: – Nhận biết được hằng đẳng thức. – Mô tả được hằng đẳng thức hiệu hai bình phương, bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu. – Vận dụng được ba hằng đẳng thức này để tính nhanh, rút gọn biểu thức. 2. Năng lực Năng lực chung: – Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá. – Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm. – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng:
Giáo án Toán 8 Chương 1 (Chân trời sáng tạo): Biểu thức đại số Giáo án Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến Giáo án Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến Giáo án Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ Giáo án Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử Giáo án Bài 5: Phân thức đại số
Mục lục Giáo án Toán 8 Học kì 1 - Chân trời sáng tạo Chương 1: Biểu thức đại số Giáo án Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến Giáo án Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến Giáo án Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ Giáo án Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử Giáo án Bài 5: Phân thức đại số
Bài tập tuần Toán lớp 8 Tuần 4 có đáp án Bài 1: Biến đổi các biểu thức sau thành tích các đa thức: a) x3+8 b) 27−8y3 c) y6+1 d) 64x3−18y3 e) 125x6−27y9 f) −x6125−y364 Bài 2: Điền hàng tử thích hợp vào chỗ có dấu * để có hằng đẳng thức: a) x2+4x+*=*+*2 b) 9x2−*+4=
Đề thi Giữa kì 1 - Chân trời sáng tạo Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - (Đề số 1) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây. Câu 1. Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải là đơn thức? A. x. B. 12xy3. C. 3x - 4. D. -7. Câu 2. Tích của đa thức 6xyvà đa thức 2x2 - 3ylà đa thức<
Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức Môn: Toán lớp 8 Thời gian làm bài: phút Đề thi Giữa Học kì 1 Toán 8 Kết nối tri thức - (Đề số 1) Phần trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1: Tìm hệ số trong đơn thức −36a2b2x2y3 với a,b là hằng số. A. −36 B. −36a2b2
Chuyên đề Nhân đa thức với đa thức - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Quy tắc nhân đa thức với đa thức Muốn nhân một đa thưc với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Tích của hai đa thức là một đa thức 2. Công thức nhân đa thức và đa thức Cho A, B, C, D là các đa thức ta có: (A + B).(C + D) = A.(C + D) + B.(C + D) = AC + AD + BC + BD.
Chuyên đề Diện tích hình chữ nhật - Toán 8 A. Lý thuyết 1. Khái niệm diện tích hình chữ nhật + Diện tích hình chữ nhật là phần mặt phẳng có thể nhìn thấy của hình chữ nhật. 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật ✩ Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài nhân với chiều rộng.
Bài tập Hình chữ nhật - Toán 8 I. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án sau? A. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau. B. Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. C. Hình chữ nhật là tứ giác có hai góc vuông. D. Các phương án trên đều không đúng. Lời giải: Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Chọn đáp án B. Bài 2: Tìm câu sai trong các câu sau A. Trong hình c