Giải Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Hoạt động 6 trang 33 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Ta có: +) 10 . 10 = 100 nên 100 là số chia hết cho 10, lấy số 3 tùy ý, ta có: 100 . 3 = 300 = 10 . 30 nên 300 là số chia hết cho 10. +) 15 . 5 = 75 nên 75 là số chia hết cho 15, lấy số 4 tùy ý, ta có: 75 . 4 = 300 = 15 . 20 nên 300 là số chia hết cho 15. Vậy ta có thể điền các số vào bảng trên như sau: m Số a chia hết cho m Số b tùy ý Thực hiện phép chia (a . b) cho m 9
Giải Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Bài 7 trang 34 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Vì a+b⋮m nên ta có số tự nhiên k k≠0 thỏa mãn a + b = m.k (1) Tương tự, vì a⋮m nên ta cũng có số tự nhiên h h≠0 thỏa mãn a = m.h Thay a = m. h vào (1) ta được: m.h + b = m.k Suy ra b = m.k – m.h = m.(k – h) (tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ). Mà m⋮m nên theo tính chất chia hết của một tích ta có mk−h⋮m. Vậy b⋮m.
Giải Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Bài 6 trang 34 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Ta có thể đưa ra nhiều bộ ba số thỏa mãn yêu cầu bài toán như sau: + Ví dụ 1. Các số 7; 9 và 2. Ta có 7 không chia hết cho 2 và 9 cũng không chia hết cho 2 nhưng 7 + 9 = 16 lại chia hết cho 2. + Ví dụ 2. Các số 13; 19 và 4. Ta có 13 không chia hết cho 4 và 19 cũng không chia hết cho 4 nhưng 13 + 19 = 32 lại chia hết cho 4. + Ví dụ 3. Các số 33; 67 và 10. Ta có 33 không chia hết cho 10 và 67 cũng không chia hết cho 10 nhưng 33 + 67 = 100 lại chia hết cho 10. Tương tự, các em có thể đưa ra các bộ ba số khác nhau thỏa mãn yêu cầu bài toán. Qua bài tập 6 này, ta rút ra nhận xét như sau: Nếu m chia hết cho p và n chia hết cho p thì tổng m + n chia hết cho p nhưng điều ngược lại chưa chắc đã đúng. Nếu tổng m + n chia hết cho p thì chưa chắc m chia hết cho p và n chia hết cho p.
Giải Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Bài 3 trang 34 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Vì x là bội của 9 nên trước tiên, ta đi tìm các bội của 9, ta lần lượt lấy 9 nhân với 0; 1; 2; 3; 4; 5; … Ta được các bội của 9 là: 0; 9; 18; 27; 36; 45; … Mà 20 < x < 40 Vậy số tự nhiên x thỏa mãn yêu cầu bài toán là 27; 36.
Giải Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Bài 1 trang 34 Toán 6 Tập 1: a) m = 15; b) m = 30; c) m = 100. Lời giải: Vì một số tự nhiên khác 0 có vô số bội nên ta mỗi học sinh có thể chọn các bội khác nhau của số m tùy ý thích hợp. Ví dụ các em có thể làm như sau. a) m = 15 Để tìm bốn bội của 15, ta lần lượt lấy 15 nhân với 0; 1; 2; 3 Vậy ta được bốn bội của 15 là: 0; 15; 30 và 45. b) m = 30 Để tìm bốn bội của 30, ta lần lượt lấy 30 nhân với 0; 1; 2; 3 Vậy ta được bốn bội của 30 là: 0; 30; 60; 90. c) m = 100 Để tìm bốn bội của 100, ta lần lượt lấy 100 nhân với 0; 1; 2; 3 Vậy ta được bốn bội của 100 là: 0; 100; 200; 300. Tương tự cách làm trên, mỗi em học sinh có thể tìm được bốn bội khác nhau tùy ý thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <