Giải Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Bài 9 trang 34 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Ban đầu mỗi thuyền chở 5 khách du lịch nên tổng số khách phải là số chia hết cho 5. Một số khách rời đi bằng thuyền chở 10 khách du lịch nên số khách rời đi chia hết cho 10 mà 10 = 5. 2 nên số khách rời đi phải chia hết cho 5. Do đó số khách còn lại cũng phải chia hết cho 5 (theo tính chất chia hết của một hiệu). Mà 21 : 5 = 4 (dư 1) hay 21 không chia hết cho 5. Vậy kết quả kiểm đếm là sai.
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Bài 1 trang 36 Toán 6 Tập 1: a) Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2? b) Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5? c) Số nào không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5? Lời giải: a) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 5. Nên trong các số đã cho, số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 5 975. b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 2; 4; 6; 8. Nên trong các số đã cho, các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 82; 756 598. c) Số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 thì không có tận cùng là 0; 2; 4; 5; 6; 8, hay nói cách khác là các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 7; 9 thì không chia hết cho cả 2 và 5. Do đó, trong các số đã cho số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 là: 49 173.
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Luyện tập 3 trang 36 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Ta có: + Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. + Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. Ta thấy dấu hiệu nhận biết số chia hết cho 2 và 5 đều có chung số có chữ số tận cùng là 0. Vậy những số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5.
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Luyện tập 1 trang 35 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. Do đó từ số 7 210 đến 7 220 có các số chia hết cho 2 là: 7 210; 7 212; 7 214; 7 216; 7 218; 7 220. Vậy có 6 số từ 7 210 đến 7 220 chia hết cho 2.
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Câu hỏi khởi động trang 35 Toán 6 Tập 1: a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? Lời giải: a) Để biết được lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì ta lần lượt lấy số học sinh của mỗi lớp chia cho 2: 40 : 2 = 20; 45 : 2 = 22 (dư 1); 39 : 2 = 19 (dư 1); 44 : 2 = 22; 42 : 2 = 21 Ta thấy 40; 44; 42 chia hết cho 2. Do đó các lớp 6A, 6D và 6E có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau. b) Để biết được lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì ta lần lượt lấy số học sinh của mỗi lớp chia cho 5: 40 : 5 = 8; 45 : 5 = 9; 39 : 5 = 7 (dư 4); 44 : 5 = 8 (dư 4); 42 : 5 = 8 (dư 2) Ta thấy 40; 45 chia hết cho 5. Do đó các lớp 6A và 6B có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau.
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <