Giải Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Hoạt động 1 trang 30 Toán 6 Tập 1: a) Thực hiện các phép tính 42 : 6 và 45 : 6 b) Trong hai phép chia trên, phép chia nào là phép chia hết, phép chia nào là phép chia có dư? Lời giải: a) 42 : 6 = 7 ; 45 : 6 = 7 (dư 3). b) Khi đó ta có: * 42 = 6 . 7 nên 42 chia hết cho 6 * Do 45 chia cho 6 dư 3 nên 45 không chia hết cho 6.
Giải Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Hoạt động 5 trang 32 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Ta có: +) 8 . 7 = 56 và 8 . 2 = 16 nên các số 56 và 16 đều chia hết cho 8 Khi đó: 56 – 16 = 40 = 8 . 5 nên 40 chia hết cho 8. +) 11 . 10 = 110 và 11 . 3 = 33 nên các số 110 và 33 đều chia hết cho 11 Khi đó: 110 – 33 = 77 = 11 . 7 nên 77 chia hết cho 11. Vậy ta có thể điền các số vào bảng trên như sau: m Số a chia hết cho m Số b chia hết cho m Thực hiện phép chia (a – b) cho m 7
Giải Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Luyện tập 4 trang 32 Toán 6 Tập 1: Không tính tổng, hãy giải thích tại sao A = 1 930 + 1 945 + 1 975 chia hết cho 5. Lời giải: Ta có: 1 930 : 5 = 386; 1 945 : 5 = 389; 1 975 : 5 = 395. Do đó các số 1 930; 1 945 và 1 975 đều chia hết cho 5 nên theo tính chất chia hết của một tổng thì tổng A = 1 930 + 1 945 + 1 975 chia hết cho 5.
Giải Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Hoạt động 3 rang 31 Toán 6 Tập 1: 8 : 1 = ?; 8 : 5 = ? (dư ?); 8 : 2 = ?; 8 : 6 = ? (dư ?); 8 : 3 = ? (dư ?); 8 : 7 = ? (dư ?); 8 : 4 = ?; 8 : 8 = ?; b) Hãy chỉ ra các ước của 8. Lời giải: a) Ta có: 8 : 1 = 8 8 : 2 = 4 8 : 3 = 2 (dư 2) 8 : 4 = 2 8 : 5 = 1 (dư 3) 8 : 6 = 1 (dư 2) 8 : 7 = 1 (dư 1) 8 : 8 = 1. b) Theo câu a, ta có 8 chia hết cho các số 1; 2; 4; 8 nên các ước của 8 là: 1; 2; 4; 8.
Giải Toán 6 Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết Hoạt động 2 trang 31 Toán 6 Tập 1: a) Thực hiện các phép tính: 9 . 0; 9 . 1; 9 . 2; 9 . 3; 9 . 4; 9 . 5; 9 . 6. b) Hãy chỉ ra bảy bội của 9. Lời giải: a) Ta có: 9 . 0 = 0; 9 . 1 = 9; 9 . 2 = 18; 9 . 3 = 27; 9 . 4 = 36; 9 . 5 = 45; 9 . 6 = 54. b) Theo câu a, ta thấy các số 0; 9; 18; 27; 36; 45; 54 đều chia hết cho 9 nên bảy bội của 9 là: 0; 9; 18; 27; 36; 45; 54.
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <