Giải Toán 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Bài 2 trang 29 Toán 6 Tập 1: a) 143 – 12 . 5; b) 27 . 8 – 6 : 3; c) 36 – 12 : 4 . 3 + 17. Lời giải: a) 143 – 12 . 5 = 143 – 60 = 83. b) 27 . 8 – 6 : 3 = 216 – 2 = 214. c) 36 – 12 : 4 . 3 + 17 = 36 – 3 . 3 + 17 = 36 – 9 + 17 = 27 + 17 = 44.
Giải Toán 6 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 44Tập 1 Toán lớp 6 trang 44 Câu hỏi khởi động: Làm thế nào để viết số 120 thành tích của các thừa số nguyên tố? Lời giải: Sau bài học này, ta sẽ biết 2 phương pháp để viết số 120 thành tích các thừa số nguyên tố. PP 1. Viết theo cột dọc:
Giải Toán 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Bài 9 trang 29 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Số học sinh đi du lịch là: 40 – 4 = 36 (học sinh) Tổng số tiền các bạn phải đóng thêm là: 25 000 . 36 = 900 000 (đồng) Số tiền các bạn phải đóng thêm chính là tổng số tiền phải đóng của 4 học sinh không đi, do đó, theo dự kiến, mỗi bạn phải đóng số tiền là: 900 000 : 4 = 225 000 (đồng) Tổng chi phí cho chuyến đi là: 225 000 . 40 = 9 000 000 (đồng) Vậy tổng chi phí cho chuyến đi là 9 000 000 đồng.
Giải Toán 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Bài 6 trang 29 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Bài toán này chúng ta có thể giải theo các cách sau đây: Cách 1. Trên 1 cm2 mặt lá có khoảng 30 000 lỗ khí. Do đó, số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 7 cm2 là: 30 000 . 7 = 210 000 (lỗ khí) Số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 15 cm2 là: 30 000 . 15 = 450 000 (lỗ khí) Tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cm2 và 15cm2 là: 210 000 + 450 000 = 660 000 (lỗ khí) Vậy tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cm2 và 15cm2 là 660 000 lỗ khí. Cách 2. Tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cm2 và 15cm2. 30 000 . (7 + 15) = 660 000 (lỗ khí). Vậy tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cm2 và 15cm2 là 660 000 lỗ khí.
Giải Toán 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Bài 4 trang 29 Toán 6 Tập 1: a) 32 – 6 . (8 – 23) + 18; b) (3 . 5 – 9)3 . (1 + 2 . 3)2 + 42. Lời giải: a) 32 – 6 . (8 – 23) + 18 = 32 – 6 . ( 8 – 8) + 18 = 32 – 6 . 0 + 18 = 32 – 0 + 18 = 32 + 18 = 50. b) (3 . 5 – 9)3 . (1 + 2 . 3)2 + 42 = (15 – 9)3 . (1 + 6)2 + 16 = 63 . 72 + 16 = 216 . 49 + 16 = 10 584 + 16 = 10 600.
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <