Giải Toán 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Luyện tập 1 trang 26 Toán 6 Tập 1: a) 507 – 159 – 59 b) 180 : 6 : 3 Lời giải: a) 507 – 159 – 59 = 348 – 59 = 289. (Biểu thức chỉ chứa phép trừ nên ta thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải) b) 180 : 6 : 3 = 30 : 3 = 10. (Biểu thức chỉ chứa phép chia nên ta thực hiện theo thứ tự từ trái qua phải)
Giải Toán 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Luyện tập 5 trang 29 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Áp dụng các quy tắc về thứ tự thực hiện phép tính, ta có: 35 – {5 . [(16 + 12) : 4 + 3] – 2 . 10} = 35 – {5 . [28 : 4 + 3] – 2 . 10} = 35 – [5 . (7 + 3) – 2 . 10] = 35 – (5 . 10 – 2 . 10) = 35 – (50 – 20) = 35 – 30 = 5. Chú ý: Khi thực hiện các phép tính, sau khi thực hiện xong trong ngoặc thì ta có thể thay hoặc không thay dấu ngoặc thành dấu ngoặc nhỏ hơn, chẳng hạn: Khi tính phép tính 2 . [2 + (3 + 3)] ta có thể trình bày như sau: Cách 1: 2 . [2 + (3 + 3)] = 2 . [2 + 6] = 2 . 8 = 16 Cách 2: 2 . [2 + (3 + 3)] = 2 . (2 + 6) = 2 . 8 = 16.
Giải Toán 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Hoạt động 5 trang 28 Toán 6 Tập 1: 180 : {9 + 3 . [30 – (5 – 2)]} như sau: 180 : {9 + 3 . [30 – (5 – 2)]} =180 : {9 + 3 . [30 – 3]} = 180 : {9 + 3 . 27} = 180 : {9 + 81} = 180 : 90 = 2 Quan sát các bước làm của thầy giáo và nhận xét thứ tự thực hiện các phép tính. Lời giải: Quan sát các bước làm của thầy giáo, ta thấy Trong biểu thức chứa các dấu ngoặc ( ), [ ], { } thì thầy thực hiện theo thứ tự các phép tính trong ngoặc như sau: ( ) → [ ] → { } (trong ngoặc tròn trước, rồi đến ngoặc vuông và cuối cùng là ngoặc nhọn).
Giải Toán 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Luyện tập 3 trang 27 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thưc hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ. Ta có: 43 : 8 . 32 – 52 + 9 = 64 : 8 . 9 – 25 + 9 = 8 . 9 – 25 + 9 = 72 – 25 + 9 = 47 + 9 = 56.
Giải Toán 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Luyện tập 2 trang 27 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Ta có: 18 – 4 . 3 : 6 + 12 = 18 – 12 : 6 + 12 = 18 – 2 + 12 = 16 + 12 = 28 (Áp dụng theo thứ tự thực hiện phép tính)
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <