Giải Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Luyện tập 4 trang 24 Toán 6 Tập 1: a) 65:6; b) 128:23. Lời giải: a) Ta có: 65 : 6 = 65 : 61 = 65 - 1 = 64. b) 128 : 23 Trước tiên, ta viết số 128 dưới dạng lũy thừa cơ số là 2 ta được 128 = 27 (Theo câu b, Luyện tập 1/Trang 23SGK) Khi đó: 128 : 23 = 27 : 23 = 27 - 3 = 24.
Giải Toán 6 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính Câu hỏi khởi động trang 26 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Khi tính giá trị của một biểu thức, ta không được làm tùy tiện mà phải tính theo đúng quy ước thứ tự thực hiện các phép tính. Vậy qua bài thứ tự thực hiện các phép tính, ta thấy khi thực hiện phép tính có phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước. Khi đó ta thực hiện phép tính: 3 + 4 x 2 = 3 + 8 = 11 Vậy bạn nữ làm đúng và bạn nam làm sai (vì bạn nam không tuân thủ thứ tự thực hiện phép tính).
Giải Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 41Tập 1 Toán lớp 6 trang 41 Câu hỏi khởi động: Bác Vĩnh mua 17 cuốn sổ và 34 chiếc bút để làm quà tặng. Bác Vĩnh muốn chia đều 17 cuốn sổ thành các gói và cũng muốn chia đều 34 chiếc bút thành các gói. Bác Vĩnh có bao nhiêu cách chia những cuốn sổ thành các gói? Có bao nhiêu cách chia những chiếc
Giải Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 4 trang 25 Toán 6 Tập 1: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa: a) 34.35 ; 16.29 ; 16.32 ; b) 128:12 ; 243:34 ; 109:10000 ; c) 4.86.2.83 ; 122.2.123.6 ; 63.2.64.3. Lời giải: a) +) 34. 35 = 34 + 5 = 39. +) 16 . 29 = (2 . 2 . 2 . 2) . 29 = 24 . 29 = 24 + 9 = 213. +) 16 . 32 = 24 . (2 . 2 . 2 . 2 . 2) = 2
Giải Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 2 trang 25 Toán 6 Tập 1: Xác định cơ số, số mũ và tính mỗi lũy thừa sau: 25, 52, 92, 110, 101. Lời giải: +) 25 có cơ số là 2, số mũ là 5 và 25 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 4 . 2 . 2 . 2 = 8 . 2 . 2 = 16 . 2 = 32 +) 52 có cơ số là 5, số mũ là 2 và 52 = 5 . 5 = 25 +) 92 có cơ số là 9, số mũ là 2 và 92 = 9 . 9 = 81 +) 110 có cơ số là 1, số mũ là 10 và 110 = 1.1.1.1.1.1.1.1.1.1 = 1 +) 101 có cơ số là 10, số mũ là 1 và 101 = 10. (một số bất kì lũy thừa 1 thì bằng chính nó).
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <