Giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 7 trang 21 Toán 6 Tập 1: a) Để gieo trên 1 mẫu ruộng cần khoảng bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống? b) Để giao mạ trên 9 ha ruộng cần khoảng bao nhiêu ki-lô-gam thóc giống? Lời giải: a) 1 mẫu = 10 sào 1 sào ruộng cần gieo khoảng 2 kg thóc giống Nên 1 mẫu ruộng (hay 10 sào ruộng) cần gieo số kg thóc giống là: 10 . 2 = 20 (kg thóc giống) Vậy để gieo trên 1 mẫu ruộng cần khoảng 20 kg thóc giống. b) Đổi 9 ha = 90 000 m2 Ta có: 1 thước = 24m2 Do đó 9 ha ruộng thì bằng: 90 000 : 24 = 3 750 (thước) Lại có: 1 sào = 15 thước Nên 9 ha ruộng (hay 3 750 thước ruộng) thì bằng: 3 750 : 15 = 250 (sào) 1 sào ruộng cần gieo khoảng 2 kg thóc giống Nên 9 ha ruộng (hay 250 sào ruộng) cần gieo số kg thóc giống là: 250 . 2 = 500 (kg thóc giống) Vậy để gieo mạ trên 9 ha ruộng cần khoảng 500 kg thóc giống.
Giải Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Luyện tập 3 trang 24 Toán 6 Tập 1: a) 25 . 64 ; b) 20 . 5 . 103. Lời giải: a) Trước tiên ta viết 64 dưới dạng lũy thừa cơ số 2: Ta có: 64 = 2 . 32 = 2 . 2 . 16 = 2 . 2 . 2 . 8 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 26 Do đó: 25 . 64 = 25 . 26 = 25+6 = 211. b) Ta có: 20 . 5 . 103 = 100 . 103 = 10 . 10 . 103 = 102 . 103 = 102+3 = 105.
Giải Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Hoạt động 2 trang 23 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Ta có: 23=2.2.2=4.2=8 24=2.2.2.2=4.2.2=8.2=16 Suy ra: 23 . 24 = 8 . 16 = 128 Lại có: 27 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 128 (Theo câu b, phần Luyện tập 1. Trang 23/SGK) Vì 128 = 128 Vậy 23 . 24 = 27.
Giải Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Hoạt động 1 trang 22 Toán 6 Tập 1: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 . 6. Ta cũng có thể viết gọn tích của nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn: 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 được viết gọn là 26. Số 2 gọi là cơ số và số 6 gọi là số mũ. Ta có: 26=64.
Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 38Tập 1 Toán lớp 6 trang 38 Câu hỏi khởi động: Trong giờ học Lịch sử, cô Hạnh nêu một năm của thế kỉ XX đánh dấu một mốc quan trọng trong lịch sử đất nước ta. Năm đó là số được viết từ các chữ số lẻ khác nhau. Số đó còn chia hết cho 5 và chia cho 9 dư 4. Hỏi năm đó là năm nào
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <