Giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Luyện tập 2 trang 19 Toán 6 Tập 1: a) 250 . 1 476 . 4 b) 189 . 509 – 189 . 409 Lời giải: a) 250 . 1 476 . 4 = 250 . 4 . 1 476 (tính chất giao hoán) = (250 . 4) . 1 476 (tính chất kết hợp) = 1 000 . 1 476 = 1 476 000. b) 189 . 509 – 189 . 409 = 189 . (509 – 409) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ) = 189 . 100 = 18 900.
Giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 4 trang 21 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Đổi 2 lít = 2 000 ml (đã được học quy tắc đổi ở Tiểu học) Vì mỗi gói Oresol pha với 200ml nước nên bệnh nhân đó cần dùng số gói Oresol là: 2 000 : 200 = 10 (gói) Vậy bệnh nhân cần dùng 10 gói Oresol.
Giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 3 trang 21 Toán 6 Tập 1: a) 409 . 215; b) 54 322 : 346; c) 123 257 : 404. Lời giải: a) 409 . 215 Ta có: ×4092152045¯40981887935¯ Vậy 409 . 215 = 87 935. b) 54 322 : 346 Ta có: Vậy 54 322 : 346 = 157. c) 123 257 : 404 Ta có: Vậy 123 257 : 404 = 305 (dư 37).
Giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Hoạt động 4 trang 20 Toán 6 Tập 1: Thực hiện phép chia 236 cho 12. Lời giải: Ta có: Thực hiện phép chia trên ta có 236 : 12 = 19 (dư 8), tức là 236 = 12 . 19 + 8.
Giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Hoạt động 3 Lời giải: Thông thường, ta đặt tính chia như sau: +) Lấy 279 chia cho 215 được 1, viết 1; Lấy 1 nhân 215 được 215; lấy 279 trừ đi 215 được 64, viết 64. +) Hạ chữ số 5, được 645 Lấy 645 chia cho 215 được 3, viết 3; Lấy 3 nhân 215 được 645; lấy 645 trừ đi 645 được 0, viết 0. Vậy 2 795 : 215 = 13.
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <