Giải Toán 6 Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 2 trang 16 Toán 6 Tập 1: Ví dụ: 89 + 35 = 89 + (11 + 24) = (89 + 11) + 24 = 100 + 24 = 124. Hãy tính nhẩm: a) 79 + 65; b) 996 + 45; c) 37 + 198; d) 3 492 + 319. Lời giải: a) 79 + 65 = 79 + (21 + 44) = (79 + 21) + 44 = 100 + 44 = 144. Hoặc ta có thể làm cách khác như sau: 79 + 65 = (44 + 35) + 65 = 44 + (35 + 65) = 44 + 100 = 144. b) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041. c) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235. d) 3 492 + 319 = 3 492 + (8 + 311) = (3 492 + 8) + 311 = 3 500 + 311 = 3 811.
Giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Luyện tập 1 trang 19 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Ta có: ×3411572387¯170534153537¯ Vậy 341 x 157 = 53 537.
Giải Toán 6 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Hoạt động 1 trang 18 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Thông thường, ta đặt tính nhân như sau: ×152213¯456152304¯32376 Trong đó: 3 x 152 = 456: Tích riêng thứ nhất. 1 x 152 = 152: Tích riêng thứ hai. Tích này viết lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất. 2 x 152 = 304: Tích riêng thứ ba. Tích này viết lùi sang bên trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. 32376: Cộng các tích riêng theo cột dọc. Vậy 152 x 213 = 32 376.
Giải Toán 6 Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 6 trang 17 Toán 6 Tập 1: Nút dấu cộng: +; nút dấu trừ: − Dùng máy tính cầm tay để tính: a) 1 234 + 567 b) 413 – 256 c) 654 – 450 – 74 Lời giải: Sử dụng máy tính cần tay ta tính được: a) 1 234 + 567 = 1 801; b) 413 – 256 = 157; c) 654 – 450 – 74 = 130.
Giải Toán 6 Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4 trang 17 Toán 6 Tập 1: a) Hãy tính quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải phòng. b) Hãy tính thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Dương; từ ga Hà Nội đến ga Hải Phòng. c) Tàu dừng bao lâu ở ga Hải Dương? Ở ga Phú Thái? d) Tính thời gian tàu thực chạy trên quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng. Lời giải: a) Quan sát bảng trên ta thấy ở cột ga Gia Lâm hàng quãng đường ghi là 5 km, cột ga Hải Dương hàng quãng đường ghi là 57 km, cột ga Hải Phòng hàng quãng đường ghi là 102 km. Do đó ta có: + Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương là: 57 – 5 = 52 (km) + Quãng đường từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng là: 102 – 57 = 45 (km). Vậy quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương là 52 km và quãng đường từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng là 45 km. b) Để tính thời gian đi của tàu từ ga này đến ga khác, ta lấy thời gian đến trừ đi thời gian đi. Quan sát bảng đã cho t
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <