Giải Toán lớp 4 Bài 36: Yến, tạ, tấn Giải Toán lớp 4 trang 80 Tập 1 Giải Toán lớp 4 trang 80 Bài 1:Tìm hiểu quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam. Lời giải: 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến 1 tấn = 10 tạ 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 1 000 kg
Giải Toán lớp 4 Bài 77: Em làm được những gì Giải Toán lớp 4 trang 70 Tập 2 Toán lớp 4 Tập 2 trang 70 Bài 1: Chọn ý trả lời đúng. Phân số chỉ phần được tô màu trong hình bên là: A. 54 B.
Giải Toán lớp 4 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ Video giải Toán lớp 4 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ Giải Toán lớp 4 trang 10 Tập 1 Toán lớp 4 trang 10 Câu 1 a) 23 607 + 14 685 b) 845 + 76 928 c) 59 194 – 36 052 d) 48 163 – 2749 Lời giải
Giải Toán lớp 4 Bài 79: Thực hành và trải nghiệm Làm sữa chua có vị dâu Tổ em được phân công làm sữa chua có vị dâu cho tất cả các bạn trong lớp. 1. Chuẩn bị nguyên liệu a) Công thức Để làm 10 hũ sữa chua có vị dâu (mỗi hũ khoảng 120 ml) cần các nguyên liệu sau: - Sữa
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 3 Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 3 - Đề số 1 I. Phần trắc nghiệm. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Số 401 thuộc dãy số nào dưới đây? A. 1, 3, 5, 7, 9, ….. B. 0, 2, 4, 6, 8, ….. C. 0, 5, 10, 15, 20, ….. D. 10, 20, 30, 40, 50, ….. Câu 2: Kết của của phép tính sau 5 083 – 59 × 3 A. 4 906 B. 4 110 C. 4 960 D. 4 069 Câu 3: Trong các số dưới đây, số chẵn là: A. 9 990 B. 6 281 C. 26 645
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 2 Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 2 - Đề số 1 I. Phần trắc nghiệm. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Số được viết thành 60 000 000 + 200 000 + 4 000 + 800 + 5 là: A. 60 204 805 B. 6 204 805 C. 60 240 805 D. 60 240 850 Câu 2. Giá trị của biểu thức 8 254 + 24 150 × 3 là: A. 97 212 B. 80 704 C. 66 912 D. 70 704 Câu 3. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là: A. 6 035 + 9 235 B. 5 126 × 3 C. 20 713 – 5 10
Giải Toán lớp 4 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Video giải Toán lớp 4 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000 Giải Toán lớp 4 trang 7 Tập 1 Toán lớp 4 trang 7 Câu 1 Mẫu: Số gồm 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 5 chục và 9 đơn vị. Viết số: 37 659 Đọc số: Ba mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi chín Viết số thành tổng: 37 659 = 30 000 + 7 000 + 600 + 50 + 9 a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị b) Số gồm 1 chục nghìn, 2 nghìn và 2 trăm c) Số gồm 4 nghìn và 1 đơn vị Lời giải: a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị Viế
Giải Toán lớp 4 Bài 5: Em làm được những gì Video giải Toán lớp 4 Bài 5: Em làm được những gì Giải Toán lớp 4 trang 17 Luyện tập 1: Câu nào đúng, câu nào sai? a) 60 752 = 60 000 + 700 + 50 + 2 b) Số liền sau của một số là số lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Giải Toán lớp 4 Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Video giải Toán lớp 4 Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng Giải Toán lớp 4 trang 30 Tập 1 Giải Toán lớp 4 trang 30 Cùng học 1: Lời giải: Vì: 45 + 47 = 92 47 + 45 = 92
Giải Toán lớp 4 Bài 29: Em làm được những gì? Video giải Toán lớp 4 Bài 29: Em làm được những gì? Giải Toán lớp 4 trang 67 Tập 1 Giải Toán lớp 4 trang 67 Bài 1: Chọn ý trả lời đúng. a) Số 380 105 690 đọc là: A. Ba mươi tám triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi. B. Ba trăm tám mươi triệu một trăm năm nghìn sáu trăm chín mươi. C. Ba trăm tám mươi triệu một trăm linh năm nghìn sáu trăm chín mươi. D. Ba tám không một không sáu chín không.
Giải Toán lớp 4 Bài 62: Phân số bằng nhau Giải Toán lớp 4 trang 47 Tập 2 Toán lớp 4 Tập 2 trang 47 Bài 1: Viết theo mẫu Mẫu: 23=2×23×2=46 a) 23=