Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 54, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): - iêm: - iêp: - it: - uyt: Trả lời: - iêm: chiêm chiếp, lưỡi liềm, dừa xiêm. - iêp: chiêm chiếp, thiếp đi, thỏa hiệp. - it: đàn vịt, ríu rít, thịt. - uyt: cuống quýt, huýt sáo, xe buýt. 2. (trang 54, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): khi đi học về, em thường dúp mẹ lấu cơm. em nhặt dau, dửa dau. em lấy bát đũa để giọn cơm. mẹ khen em trăm ngoan. Trả lời: Khoanh vào các từ viết sai chính tả: khi, dúp, lấu, em, da
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 53, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): KHI MẶT TRỜI SẮP ĐI NGỦ Mặt trời sắp đi ngủ. Từ dưới ao, đàn vịt lạch bạch lên bờ, hối hả về chuồng. Trong vườn, những chú gà con vừa kêu chiêm chiếp vừa cuống quýt chạy về theo mẹ. Trên triền đồi, trâu bò lững thững đi về. Trên trời, từng đàn chim nối đuôi nhau bay về tổ. Bé cũng đang tung tăng chạy về nhà. Hôm nay, bé có bao nhiêu là chuyện vui ở lớp. Bé háo hức kể cho bố mẹ nghe. Mặt trời vẫn dùng dằng chưa nỡ ngủ. Những tia nắng cuối cùng chạy líu ríu theo chân bé. (Bảo Khuê) Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý những từ khó như: mặt trời, chuồng, chiêm chiếp,… 2. (trang 53, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Khoanh vào câu trả lời đúng a) Khi mặt trời sắp đi ngủ, tất cả các con vật làm gì? (1) đi chơi (3) đi về (2) đi kiếm ăn (4) đi lững thững
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 51 Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Bờm, bầy đàn, gầm, săn mồi Trả lời:
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 50, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): - anh: rừng xanh, nhanh nhẹn, cách xa, mong manh. - ang: hàng, mở mang, hang động, lang thang. - ung: trung bình, chúng, cung tên, anh hùng. 2. (trang 50, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời: a) rừng xanh, dừng lại, núi rừng b) sống chung, trung bình, chung tay c) thú dữ, giữ vai trò, dữ dằn 3. (trang 50, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời: Nhìn thấy sư tử, các loài thú đều kính cẩn nhường
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 49, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): CHÚA SƠN LÂM Sư tử là loài thú lớn trong rừng xanh, được gọi là “chúa sơn lâm”.
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 47, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Có cơn mưa nào lạ thế Em về nhà hỏi mẹ Mưa rơi trên sân nhỏ Như em đang đùa vui (Theo Tô Đông Hải) Trả lời: Có cơn mưa nào lạ thế Thoáng mưa rồi tạnh ngay Em về nhà hỏi mẹ Mẹ cười! Mưa bóng mây. Mưa rơi trên sân nhỏ Như em đang đùa vui Mưa cũng làm nũng mẹ
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 46, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời:
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 45, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): MƯA BÓNG MÂY Bé thấy một cơn mưa lạ, chỉ một chốc rồi tạnh ngay. Lạ hơn, khi mưa, ông mặt trời vẫn mỉm cười, nhả những tia nắng vàng rực rỡ. Mẹ bảo đó là mưa bóng mây. Bé ở nhà thì mưa. Bé sang nhà bà, cách nửa con ngõ nhỏ, mưa đi đâu mất, nắng tràn khắp sân vàng như mật. Bà bảo, mưa bóng mây là như vậy. Có khi, ngay trong một xóm, nhà bé thì mưa, nhà bà lại chẳng mưa chút nào. Theo tay bà chỉ, bé thấy một chiếc cầu cong rực rỡ phía trời xa. Bà bảo sau mưa bóng mây thường có cầu vồng. (Cẩm Anh)
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 43, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời:
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 42, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời: