Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 41, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): KHI CHÚNG TA NÓI DỐI Một hôm, Pô-pô nảy ra ý định trêu đùa bạn bè vì cậu đang rất buồn chán. Gặp Píp đi trên đường, cậu gọi to: - Píp, bà cậu bị ốm đấy. - Trời, tớ đến nhà bà ngay đây. Thấy Píp cuống quýt, Pô-pô rất vui. Cậu nhìn thấy Bin, và trò đùa lại tiếp tục: - Của hàng tạp hóa đang tặng kẹo đấy Bin. - Ôi cảm ơn cậu. Bin chạy biến. Pô-pô ôm bụng cười khoái chí. Cứ như thế, Pô-pô lừa hết người này đến người khác. Khi phát hiện ra, ai cũng tức giận. Nhưng Pô-pô luôn cười bảo “chỉ là trò đùa thôi mà”. Đến sinh nhật Pô-pô, cậu làm một bữa tiệc tại nhà. Cậu mời rất nhiều bạn. nhưng không ai đến cả. Ai cũng cho rằng đó chỉ là trò đùa mà thôi. (Theo Stiu-đi Kô) Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý những từ khó như: Pô-pô, Píp,…
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 39, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Nông, sâu, ngào ngạt Trả lời: a) Mùa xuân, vườn hoa rực rỡ sắc màu và thơm ngào ngạt. b) Giếng sâu nên rất nguy hiểm. c) Hồ này rất nông nên có thể nhìn thấy đáy. 2. (trang 39, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 38, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) Đĩa xúp của cáo rất …ông b) …ọ xúp của cò rất hẹp và dài c) Cáo …úng túng không thể ăn xúp được Trả lời: a) Đĩa xúp của cáo rất nông b) Lọ xúp của cò rất hẹp và dài c) Cáo lúng túng không thể ăn xúp được 2. (trang 38, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): - ung: - ông: Trả lời: - ung: lúng túng, ung dung, anh hùng. - ông: không, nông, không.
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 37, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): BẠN ĂN CÓ NGON KHÔNG? Một hôm, cáo mời cò ăn trưa. Cò vui vẻ nhận lời. Khi cò đến, cáo mang ra hai đĩa xúp thơm ngào ngạt. Cáo ăn rất nhanh. Còn cò ăn rất khó khăn vì cái đĩa rất nông mà mỏ của cò thì rất dài. Cáo hỏi cò: “Bạn ăn có ngon không?”. Cò giận lắm. Ít lâu sau, cò mời cáo ăn tối. Cáo đồng ý. Khi cáo đến, cò mang ra hai lọ xúp hẹp và dài. Cò ăn dễ dàng, còn cáo lúng túng không ăn được. Rồi cò lấy một đúa xúp khác cho cáo. Ăn xong, cò hỏi cáo: “Bạn ăn có ngon không?”. Cáo xấu hổ đáp: “Ngon lắm. Cảm ơn bạn.”. (Theo Ê-dốp) Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý những từ khó như: ăn trưa, xúp, nông,… 2. (trang 37, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Khoanh vào câu trả lời đúng a) Vì sao cò ăn xúp cáo mời rất khó khăn? (1) vì cò không thích (2) vì đĩa xúp nông mà mỏ cò dài
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 35, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) chán, buồn, giận, vui, tức, cáu b) buồn bã, hào hứng, chán nản, thất vọng, xấu hổ Trả lời: Khoanh vào các từ: a) vui b) hào hứng 2. (trang 35, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời: 3. (trang 35, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) Biết tria sẻ và giúp đỡ người khác là những việc làm tốt. b) Chúng ta nên tiếc kiệm, không hoan phí.
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 34, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): - anh: - an: - in: Trả lời: - anh:ánh mắt, đứng cạnh, quả chanh, hạnh phúc, mạnh. - an: năm ngàn, đàn ông, cây đàn, càn quét. - in: xin lỗi, chỉn chu, in ấn. 2. (trang 34, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời: a) im lặng, nặng trĩu, lặng người b) trú mưa, chú ý, chăm chú c) giả vờ, nướng
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 33, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): HỘP KEM - Xin lỗi chị, chị đổi lại cho em hộp kem năm ngàn được không ạ? Đang định đặt hộp kem mười ngàn xuống cho vị khách nhỏ, cô chủ quán tỏ vẻ khó chịu. như không chú ý đến ánh mắt của cô, chỉ một loáng, cậu bé đã ăn hết hộp kem. Tiến đến quầy trả tiền với tờ mười ngàn duy nhất, cậu bé nói nhỏ với cô gái: - Xin chị vui lòng gửi phần tiền còn lại cho bác có đứa con nhỏ đang đứng trước cửa giúp em nhé. Cô gái lặng người nhìn ra cửa. người đàn ông mù cầm cây đàn đang đứng cạnh đứa con gái nhỏ. Ít phút trước, cô đã mời họ ra khỏi quán. (Theo Hạt giống tâm hồn) - Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý các từ khó như: chú ý, lặng,… 2. (trang 33, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Khoanh vào câu trả lời đúng a) Cậu bé đề nghị cô chủ quán điều gì? (1) đổi hai hộp kem năm ngàn (2) đổi hộp kem mười ngàn lấy hộp kem năm ngàn
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 31, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2):Chọn từ ngữ trong khung để điền vào chỗ trống Lòng đường, đèn xanh, vỉa hè, đèn đỏ Trả lời: a) Khi qua ngã tư, nếu thấy đèn đỏ chúng ta phải dừng lại. b) Nếu đi bộ, em nhớ đi trên vỉa hè. c) Trẻ em không được đá bóng dưới lòng đường. 2. (trang 31, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Viết từ ngữ hoặc câu phù hợp dưới mỗi tranh Trả lời:
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 30, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): - au: - ươc: - ong: Trả lời: - au: mau, cãi nhau, cây cau, nhanh nhảu. - ươc: bước, trước, được, nước. - ong: vòng, xong, trong, nóng, sóng. 2. (trang 30, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): (sinh, xinh) (rao, giao, dao) (dữ, giữ) Trả lời: a) xinh xắn, học sinh, sinh nhật, xinh đẹp
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 29, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Đọc GẤU CON QUA CẦU Hai gấu con xinh xắn Bước đến hai đầu cầu Chú nào cũng muốn mau Vượt cầu kia qua trước. Không ai chịu nhường bước Cãi nhau mãi không thôi Chú nhái bén đang bơi Ngẩng đầu lên và bảo: “Cái cầu thì bé tẹo Ai cũng muốn sang mau Thì có anh ngã chết Bây giờ phải đoàn kết Cõng nhau quay một vòng Đổi chỗ, thế là xong Cả hai cùng qua được.” (Nhược Thủy) 2. (trang 29, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời câu hỏi