profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 101, 102 Bài 169: Luyện tập chung

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

3Views

Mục lục Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 169: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm:

Lời giải

a) Số liền sau của 31 460 là: 31 461

b) Số liền trước của 18 590 là: 18 589

c) Các số 72 635; 76 532; 75 632; 67 532 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

67 532 ; 72 356 ; 75 632 ; 76 532.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 2: Đặt tính rồi tính:

27864 + 8026

52971 – 6205

3516 × 6

2082 : 9

Lời giải

27864 + 8026 = 35890

52971 – 6205 = 46766

3516 × 6 = 21096

2082 : 9 = 231 (dư 3)

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 3: Tìm x:

a) x × 4 = 912                                          b) x : 3 = 248

Lời giải

a)                            

x × 4 = 912

x = 912 : 4

x = 228

b)

x : 3 = 248

x = 248 × 3

x = 744

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 101 Bài 4: Viết dấu x vào ô trống đặt cạnh những tháng có 30 ngày:

Tháng Một          

Tháng Hai           

Tháng Ba           

Tháng Tư           

Tháng Năm         

Tháng Sáu         

Tháng Bảy           

Tháng Tám           

Tháng Chín        

Tháng Mười       

Tháng Mười Một                                     

Tháng Mười Hai                                     

Lời giải

Tháng Một           

Tháng Hai            

Tháng Ba             

Tháng Tư             ×

Tháng Năm          

Tháng Sáu           ×

Tháng Bảy           

Tháng Tám          

Tháng Chín          ×

Tháng Mười          

Tháng Mười Một  ×                                  

Tháng Mười Hai                                     

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 102 Bài 5: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 8cm và chiều rộng là 5cm. Cắt tầm bìa này thành tấm bìa hình vuông có cạnh bằng chiều rộng tấm bìa ban đầu và tấm bìa còn lại là một hình chữ nhật (xem hình vẽ).

Tài liệu VietJack

a) Tính diện tích tấm bìa hình vuông.

b) Tính chu vi tấm bìa hình chữ nhật còn lại.

Lời giải

a) Tấm bìa hình vuông có cạnh bằng chiều rộng tấm bìa ban đầu nên cạnh hình vuông bằng 5cm.

Diện tích tấm bìa hình vuông là:

5 × 5 = 25 (cm2)

b) Chiều rộng hình chữ nhật của tấm bìa còn lại:

8 – 5 = 3 (cm)

Chiều dài tấm bìa còn lại chính là cạnh của tấm bìa hình vuông có độ dài là 5cm.

Chu vi hình chữ nhật còn lại là:

(5 + 3) × 2 = 16 (cm)

Đáp số: a) 25 cm2; b) 16cm

Bài tập liên quan

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.