
Anonymous
0
0
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch riêng biệt
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Hóa 12 Bài 7: Luyện tập cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat
Video Giải Bài 3 trang 37 Hóa học 12
Bài 3 trang 37 Hóa học 12:
a. Glucozơ, glixerol, anđehit axetic.
b. Glucozơ, saccarozơ, glixerol.
c. Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột.
Lời giải:
a. Glucozơ, glixerol, anđehit axetic:
|
Glucozơ |
Glixerol |
Anđehit axetic |
Cu(OH)2 ở đk thường |
Cu(OH)2 tan, thu được dung dịch màu xanh lam |
Cu(OH)2 tan, thu được dung dịch màu xanh lam |
Không phản ứng |
Cu(OH)2/OH-, to |
Xuất hiện kết tủa đỏ gạch |
Cu(OH)2 tan, thu được dung dịch màu xanh lam |
Phương trình hóa học:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (xanh lam) + 2H2O
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh lam) + 2H2O
C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH C5H11O5COONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O
b. Glucozơ, saccarozơ, glixerol.
|
Glucozơ |
Saccarozơ |
Glixerol |
AgNO3/NH3 |
Xuất hiện kết tủa Ag |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Đun nóng trong môi trường axit rồi cho sản phẩm tác dụng với AgNO3/NH3 |
Xuất hiện kết tủa Ag |
Không hiện tượng |
Phương trình hóa học:
C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Hai mẫu thử còn lại ta đun nóng với xúc tác H+, sau đó đem sản phẩm cho phản ứng với AgNO3/NH3:
C12H22O11 + H2O C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
Cả glucozơ và fructozơ cùng tham gia phản ứng tráng gương:
C6H12O6 (glucozơ + fructozơ) + 2AgNO3+ 3NH3 + H2O C5H11O5COONH4 + 2Ag ↓ + 2 NH4NO3
c. Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột
Saccarozơ |
Anđehit axetic |
Hồ tinh bột | |
Dung dịch iot |
Không hiện tượng |
Không hiện tượng |
Xuất hiện màu xanh tím đặc trưng |
AgNO3/NH3 |
Không hiện tượng |
Xuất hiện kết tủa Ag |
Phương trình hóa học:
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3