
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ (có đáp án 2023) – Hóa 11
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 3: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ
Bài giảng Hóa 11 Bài 3: Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ
Câu 1:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: B
Giải thích:
HCl là một axit mạnh, điện li hoàn toàn nên ta có:
Câu 2:
A.
B.
C. NaOH 1M
D. KCL 1M
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 3:
A. (3), (2), (4), (1).
B. (4), (1), (2), (3).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (2), (3), (4), (1).
Đáp án: D
Giải thích:
H2SO4, HCl là axit
→ pH < 7, trong đó pH của axit H2SO4 < pH của axit HCl vì nồng độ H lớn hơn khi hai axit cùng nồng độ.
KNO3 là muối trung hòa tạo bởi kim loại mạnh và gốc axit mạnh
→ pH = 7
Dung dịch Na2CO3 có môi trường bazơ do tạo bởi kim loại mạnh và gốc axit yếu
→ pH > 7
→ Giá trị pH tăng dần: (2), (3), (4), (1).
Câu 4:
A. Dung dịch pH = 7 có môi trường trung tính.
B. Dung dịch pH < 7 làm quỳ tím hóa đỏ.
C. Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.
D. Giá trị [H+] tăng thì độ axit tăng.
Đáp án: C
Giải thích:
pH tăng → nồng độ [H+] giảm
→ độ axit giảm.
Câu 5:
A. [] của HNO3 < [ ] của HNO2.
B. [] của HNO3 > [] của HNO2.
C. [] của HNO3 = [] của HNO2.
D. [] của HNO3 < [] của HNO2.
Đáp án: B
Giải thích:
HNO3 là axit mạnh → là chất điện li mạnh → phân li hoàn toàn ra ion.
HNO2 là axit yếu → là chất điện li yếu → phân li không hoàn toàn ra ion.
→ [ ] của HNO3 > [ ] của HNO2.
Câu 6:
A. pH = 3.
B. pH = 4.
C. pH < 3.
D. pH > 4.
Đáp án: D
Giải thích:
[ ] =
→ pH = 14 + lg[ ] = 11,62
Câu 7:
A. 0,12.
B. 1,6.
C. 1,78.
D. 0,8.
Đáp án: C
Giải thích:
a lít dung dịch KOH có pH = 12
→ [ ] = 0,01M
→
8 lít dung dịch HCl có pH = 3
→ [ ] = 0,001M
→
Sau khi trộn thu được dung dịch Y có pH =11
→ [ ] = 0,001M
→
→ 0,001(a + 8) = 0,01a – 0,008
→ a = 1,78
Câu 8:
A. pH = 1.
B. pH > 1.
C. pH < 1.
D. [H+] > 0,2M.
Đáp án: C
Giải thích:
H2SO4
→ [H+] = 0,2M
→ pH = lg[H+] = 0,7
Câu 9:
A. 50 ml.
B. 100 ml.
C. 150 ml.
D. 200 ml.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 10:
A. [] = 2.10-5M.
B. [] = 5.10-4M.
C. [] = 10-5M.
D. [] = 10-4M.
Đáp án: C
Giải thích: pH = 5 → [H+] = 10-5 M
Câu 11:
A. 0,14.
B. 0,17.
C. 0,18.
D. 0,19.
Đáp án: D
Giải thích:
Trung hòa vừa đủ
→
→ 0,5.(1,98 + 2.1,1) = V.(3 + 4.2)
→ V = 0,19 lít
Câu 12:
A. 9.
B. 10.
C. 99.
D. 100.
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch axit HCl trước và sau pha loãng.
Trước khi pha loãng có pH = 3
→ [] =
→
Sau khi pha loãng có pH = 4
→ [] =
→
Mà số mol không đổi
→
→ Cần pha loãng gấp 10 lần.
Câu 13:
A. 10-4M.
B. 10-5M.
C. > 10-5M.
D. < 10-5M.
Đáp án: C
Giải thích:
pH = 4,82
→ [H+] = >
Câu 14:
A. 0,75.
B. 0,82.
C. 0,92.
D. 1,05.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 15:
A. 10.
B. 100.
C. 1000.
D. 10000.
Đáp án: A
Giải thích:
Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch NaOH trước và sau pha loãng.
- Trước khi pha loãng có pH = 12
→ pOH = 2
→ [OH-] =
→
- Sau khi pha loãng có pH = 11
→ pOH = 3
→ [OH-] =
→
Mà số mol OH- không đổi
→
→ Cần pha loãng gấp 10 lần.
Câu 16:
A. 9.
B. 10.
C. 12,4.
D. 13,2.
Đáp án: C
Giải thích:
Câu 17:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: B
Giải thích:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
→ Dung dịch chứa muối NaCl và HCl dư.
→ [ ] dư =
pH = lg[] = 2
Câu 18: Pha loãng dung dịch HCl có pH = 2 bao nhiêu lần để được dung dịch có pH = 4?
A. 5.
B. 100.
C. 20.
D. 10.
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch axit HCl trước và sau pha loãng.
Trước khi pha loãng có pH = 2
→ [ ] =
→
Sau khi pha loãng có pH = 4
→ [ ] =
→
Mà số mol không đổi
→
→ Cần pha loãng gấp 100 lần.
Câu 19:
A. 0,5 ml.
B. 1 ml.
C. 1,5 ml.
D. 2 ml.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 20:
B. kiềm.
C. trung tính.
D. không xác định được.
Đáp án: A
Giải thích:
[H+] = 1,5.10-4M >
→ Dung dịch có môi trường axit.
Câu 21:
A. [H+] = 0,1M.
B. [H+] < [NO3-].
C. [H+] > [NO3-].
D. [H+] < 0,1M.
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 22:
A. 50.
B. 100.
C. 20.
D. 10.
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi V, V’ lần lượt là thể tích dung dịch KOH trước và sau pha loãng.
Trước khi pha loãng có pH = 13
→ pOH = 1
→ [] =
→
Sau khi pha loãng có pH = 11
→ pOH = 3
→ [] =
→
Mà số mol không đổi
→
→ Cần pha loãng gấp 100 lần.
Câu 23:
A. [H+] = 0,1M.
B. [H+] < [CH3COO-].
C. [H+] > [CH3COO-].
D. [H+] < 0,1M.
Đáp án: D
Giải thích:
→ [ H+] = [ ] < 0,1M
Câu 24:
A. quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
B. quỳ tím chuyển sang màu xanh.
C. quỳ tím không đổi màu.
D. không xác định được màu quỳ tím.
Đáp án: A
Giải thích:
→ Dung dịch sau phản ứng có môi trường axit.
→ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Câu 25:
A. 500 ml.
B. 0,5 ml.
C. 250 ml.
D. 50 ml.
Đáp án: A
Giải thích:
Dung dịch trung hòa axit có pH = 13 → pOH = 1
→ [OH-] =
→
→ 0,05 = 0,1V
→ V = 0,5 lít = 500ml
Câu 26:
A. 0,13M.
B. 0,12M.
C. 0,14M.
D. 0,10M.
Đáp án: B
Giải thích:
- Dung dịch sau khi trộn có pH = 12
→ axit phản ứng hết, kiềm dư.
Câu 27:
A. HCl < H2SO4 < CH3COOH
B. H2SO4 < HCl < CH3COOH
C. H2SO4 < CH3COOH < HCl
D. CH3COOH < HCl < H2SO4
Đáp án: B
Giải thích:
Các dung dịch HCl; H2SO4; CH3COOH có cùng giá trị pH → [H+] trong các dung dịch là như nhau (đặt là aM)
Ta có:
Do CH3COOH là chất điện li yếu nên nồng độ ban đầu của CH3COOH > a (M).
Vậy nồng độ mol của H2SO4 < HCl < CH3COOH
Câu 28:
A. dung dịch từ màu xanh dần chuyển thành màu hồng.
B. dung dịch từ màu hồng dần chuyển thành màu xanh.
C. dung dịch từ màu xanh chuyển thàng không màu.
D. dung dịch từ màu hồng chuyển thành không màu.
Đáp án: D
Giải thích:
Khi nhỏ dung dịch phenolphtalein vào dung dịch NaOH loãng → dung dịch có màu hồng.
Nhỏ tiếp từ từ dung dịch HCl loãng đến dư → dung dịch chuyển từ màu hồng sang không màu.
Câu 29:
A. Na+ và
B. Ba2+, và Na+
C. Na+ và
D. Na+, và
Đáp án: C
Giải thích:
Phương trình hóa học:
Ba(HCO3)2 + NaHSO4 → BaSO4↓ + NaHCO3 + CO2↑ + H2O
→ Các ion có mặt trong dung dịch Y là .
Câu 30:
A. NaCl.
B. NH4Cl.
C. Na2CO3.
D. FeCl3.
Đáp án: C
Giải thích:
Muối Na2CO3 tạo bởi cation của kim loại mạnh và anion của gốc axit yếu nên có hiện tượng thủy phân của gốc axit tạo môi trường bazơ → quỳ tím hóa xanh.
Na2CO3 →
Bài 31: Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit :
A. Dung dịch muối có pH < 7.
B. Muối cố khả năng phản ứng với bazơ.
C. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử.
D. Muối mà gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li tạo proton trong nước.
Đáp án: D
Bài 32: Cho 10 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. thể tích dung dịch NaOH 1M cần đẻ trung hòa dung dịch X là
A. 10 ml.
B. 15 ml.
C. 20 ml.
D. 25 ml.
Đáp án: C
Bài 33: Dung dịch A có chứa 5 ion :Mg2+ ,Ba2+ ,Ca2+ và 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3 . Thêm dần V ml dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là
A. 150 ml.
B. 300 ml.
C. 200 ml.
D. 250 ml.
Đáp án: A
Bài 34: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M vá H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch
Ba(OH)2 nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 1. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,15 và 2,330
B. 0,10 và 6,990.
C.0,10 và 4,660
D. 0.05 và 3,495
Đáp án: D
Bài 35: Cho 300 ml dung dịch chứa H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M tác dụng với V ml dung dịch NaOH 0,2 M và KOH 0,29M thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của V là
A. 134.
B. 147.
C. 114.
D. 169.
Đáp án: A
Bài 36: Dung dịch có pH = 7 là:
A. NH4Cl.
B. CH3COONa.
C. C6H5ONa.
D. KClO3.
Đáp án: D
Bài 37: Khi hòa tan trong nước, chất nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển màu xanh ?
A. NaCl.
B. NH4Cl.
C. Na2CO3.
D. FeCl3.
Đáp án: C
Bài 38: Hãy cho biết dãy các dung dịch nào sau đây có khả năng đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng) ?
A. CH3COOH, HCl và BaCl2.
B. NaOH, Na2CO3 và Na2SO3.
C. H2SO4, NaHCO3 và AlCl3.
D. NaHSO4, HCl và AlCl3.
Đáp án: D
Bài 39: Cho các dung dịch muối: Na2CO3 (1), NaNO3 (2), NaNO2 (3), NaCl (4), Na2SO4 (5), CH3COONa (6), NH4HSO4 (7), Na2S (8). Những dung dịch muối làm quỳ hoá xanh là :
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (3), (5), (6).
C. (1), (3), (6), (8).
D. (2), (5), (6), (7).
Đáp án: C
Bài 40: Cho các muối sau đây: NaNO3; K2CO3; CuSO4; FeCl3; AlCl3; KCl. Các dung dịch có pH = 7 là :
A. NaNO3; KCl.
B. K2CO3; CuSO4; KCl.
C. CuSO4; FeCl3; AlCl3.
D. NaNO3; K2CO3; CuSO4.
Đáp án: A
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li có đáp án