profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

TOP 40 câu Trắc nghiệm Luyện tập ankan và xicloankan (có đáp án 2023) - Hóa học 11

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 27: Luyện tập ankan và xicloankan

Bài giảng Hóa học lớp 11 Bài 27: Luyện tập ankan và xicloankan

Câu 1: Định nghĩa nào sau đây là đúng về hiđrocacbon no?

A. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon có chứa liên kết đơn trong phân tử.

B. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có một liên kết đơn trong phân tử.

C. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có chứa liên kết đơn trong phân tử.

D. Hiđrocacbon no là hợp chất hữu cơ chỉ có chứa liên kết đơn trong phân tử.

Đáp án: C

Giải thích: Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có chứa liên kết đơn trong phân tử.

Câu 2:

a. Ankan có đồng phân mạch cacbon. 

b. Ankan và xicloankan là đồng phân của nhau.

c. Xicloankan làm mất màu dung dịch nước brom. 

d. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon làm mất màu dung dịch nước brom.

e. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử.

f. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon không có mạch vòng.

Những câu đúng là A, B, C hay D?                   

A. a, c, d, e 

B. a, d, f

C. a, b, d, e, f

D. a, e

Đáp án: D

Giải thích:

a. Đúng.

b. Sai vì ankan có CTPT CnH2n+2 (n  1);

xicloankan có CTPT là CnH2n (n  3). Không cùng CTPT.

c. Sai. Chỉ có xicloankan vòng 3 cạnh mới có thể làm mất màu dung dịch brom.

d. Sai. Hiđrocacbon no chỉ chứa liên kết xích ma bền vững nên không có khả năng cộng với brom.

e. Đúng.

f. Hiđrocacbon no là hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử. Xicloankan có mạch vòng vẫn thuộc loại hiđrocacbon no.

Câu 3:

A. CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2.

B. CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3.

C. CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cl.

D. CH3CH(Cl)CH3CH(CH3)CH3.

Đáp án: B

Giải thích:

CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3  có tên gọi là 2 - clo - 3 - metylpentan.

Mạch chính được đánh số theo chiều từ trái sang phải.

Câu 4:

A. neopentan

B. 2-metylbutan 

C. isobutan

D. 1,2-đimetylpropan.

Đáp án: B

Giải thích:

Hợp chất (CH3)2CHCH2CH3 có tên gọi là 2-metylbutan   

Mạch cacbon được đánh số theo chiều từ trái sang phải.

Câu 5:

A. propan, butan

B. etan, propan

C. metan, etan 

D. metan, butan.

Đáp án: B

Giải thích:

 MX + MY = 74

→ MX + (MX + 14) = 74

→ MX = 30 (C2H6)

MY = 44 (C3H8) → etan, propan.

Câu 6:

A. 1g

B. 1,4 g 

C. 2 g

D. 1,8 g

Đáp án: B

Giải thích:

nCO2= 3,3 : 44 = 0,075 mol;

nH2O = 4,5 : 18 = 0,25 mol

→ nC = = 0,075 mol;

nH = 2. = 0,5 mol

Bảo toàn khối lượng:

m = mC + mH

= 12.0,075 + 1.0,5 = 1,4 gam

Câu 7:

A. isopentan

B. pentan

C. neopentan

D. butan.

Đáp án: B

Giải thích:

CH3CH2CH2CH2CH3

Clo hóa pentan được 3 sản phẩm thế monoclo.  

(Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó)

Câu 8:

A. 1 nguyên tử clo.

B. 2 nguyên tử clo.

C. 3 nguyên tử clo.

D. 4 nguyên tử clo.

Đáp án: B

Giải thích:

C2H6 + xCl2 asC2H6-xClx + xHCl

%mCl =35,5x12.2+6x+35,5x .100

= 71,7171%

→ x = 2

→ Trong X có 2 nguyên tử clo.

Câu 9:

A. 176 và 180. 

B. 44 và 18.

C. 44 và 72.

D. 176 và 90.

Đáp án: D

Giải thích:

Đốt cháy A cũng là đốt cháy C4H10

nC4H10=22,422,4 = 1 mol

Bảo toàn nguyên tố C:

nC = 4.1 = 4 mol

Bảo toàn nguyên tố H:

nH = 10.1 = 10 mol

nCO2 = nC = 4 mol

mCO2 = x =  4.44 = 176 gam

nH = 2.nH2OnH2O = 5 mol

mH2O = y = 5.18 = 90 gam

Câu 10:

A. 55 và 180.

B. 44 và 18. 

C. 44 và 27.

D. 55 và 27.

Đáp án: D

Giải thích:

Đốt cháy X cũng là đốt cháy C5H12

Bảo toàn nguyên tố C:

nC = 5.nC5H12= 5.0,25 = 1,25 mol

Bảo toàn nguyên tố H:

nH = 12.nC5H12= 12.0,25 = 3 mol

nCO2 = nC = 1,25 mol

mCO2= x =  1,25.44 = 55 gam

nH = 2.nH2O → nH2O = 1,5 mol

mH2O = y = 1,5.18 = 27 gam

Câu 11:

A. 10%.

B. 20%.

C. 30%.

D. 40%.

Đáp án: A

Giải thích:

C3H8 → X

Ta có: MX = 10. 4 = 40 (g/mol)

Bảo toàn khối lượng: ban đầu = mX

Gọi  số mol của C3H8 bằng  1 →  = 44 gam

Bảo toàn khối lượng: mC3H8 ban đầu = mX

→ nX = 44 : 40 = 1,1 mol

H% = nXnC3H8nC3H8.100

= 1,111.100 = 10%

Câu 12:

A. Nhóm chức

B. Gốc hiđrocacbon

C. Tác nhân phản ứng

D. Dẫn xuất của hiđrocacbon

Đáp án: B

Giải thích:

Hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một gốc hiđrocacbon.

Một số gốc hiđrocacbon no như:

CH3- metyl

C2H5- etyl

C3H7- propyl

C4H9- butyl

Câu 13:

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5.

Đáp án: C

Giải thích:

Theo bài ra X là ankan;  đốt cháy hoàn 1 thể tích X thu được 6 thể tích CO2 ở cùng điều kiện

→ X có 6 cacbon trong phân tử.

X có hai nguyên tử C bậc ba

→ CTCT của X là: 

CH3CHCHCH3CH3CH3

→ Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) sinh ra 2 dẫn xuất monoclo.

Câu 14:

A. 2-metylpropan

B. 2,3-đimetylbutan

C. butan

D. 3-metylpentan.

Đáp án: B

Giải thích:

Đặt CTPT X là CnH2n+2

12n14n  +  2.100%   =  83,72% 

n  =  6

→ CTPT: C6H14

→ CTCT thỏa mãn đề bài là

CH3CHCHCH3CH3CH3

Câu 15:

A. C4H10

B. C3H8  

C. C3H6

D. C2H6.

Đáp án: A

Giải thích:

CnH2n+2 + Cl2  CnH2n+1Cl + HCl

%mCl = 35,514n+1.100 = 38,378%

→ m = 4

→ CTPT C4H10

Câu 16:

A. C3H8 

B. C4H10

C. C5H10

D. C5H12.

Đáp án: D

Giải thích:

Đặt CTPT X là CnH2n+2

→ n.nankannCO2

3,6n14n+2=5,622,4 

→ n = 5

→ CTPT: C5H12 

Câu 17:

A. CH4

B. C2H6 

C. C3H8

D. C4H10.

Đáp án: A

Giải thích:

CnHm + mCl2 as CnClm + mHCl

H bị thay thế bởi Cl

 → 35,5m – m = 138

→ m = 4

→ CTPT: CH4

Câu 18:

A. C2H6 và C3H8

B. CH4 và C2H6 

C. C2H2 và C3H4

D. C2H4 và C3H6

Đáp án: B

Giải thích:

Đặt CTPT 2 ankan là Cn¯H2n¯+2

nCO2= 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

nH2O = 3,24 : 18 = 0,18 mol

nXnH2OnCO2

 = 0,18 – 0,1 = 0,08 mol

Bảo toàn nguyên tố C:  

0,08n¯ = 0,1 → n¯ = 1,25

Hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng

→ CTPT 2 ankan là: CH4  và C2H6

Câu 19:

A. 5,60

B. 7,84

C. 4,48

D. 10,08

Đáp án: A

Giải thích:

nX = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol;

nH2O = 6,3 : 18 = 0,35 mol

Hỗn hợp X đều là các ankan

→ nX = nH2OnCO2

→ 0,1 = 0,35 - nCO2

nCO2 = 0,25 mol

→ V = 22,4.0,25 = 5,6 lít

Câu 20:

A. 1,8

B. 3,6

C. 5,4

D. 7,2.

Đáp án: C

Giải thích:

nX = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol;

nCO2= 4,48 : 22,4 = 0,2 mol

Hỗn hợp X đều là các ankan

→ nX = nH2O - nCO2

→ 0,1 = nH2O + 0,2

nH2O = 0,3 mol

→ m = 0,3.18 = 5,4 (gam)

Câu 21:

A. 40,0 

B. 37,5 

C. 20,0

D. 30,0.

Đáp án: A

Giải thích:

Bảo toàn nguyên tố O:

2.nO2= 2.nCO2nH2O

→ 2.nCO2 + nH2O= 2. = 1,4 (1)

Bảo toàn khối lượng:

2.nH2O + 12.nCO2= 6 (2)

nCO2= 0,4 mol; nH2O = 0,6 mol

nCaCO3= nCO2= 0,4 mol

→ m = 0,4.100 = 40 gam

Câu 22:

A. C3H6

B. C2H6

C. C3H4

D. C3H8.

Đáp án: D

Giải thích:

nC = nCO2 = nBaCO3

= 29,55197 = 0,15 mol

mgiảmmBaCO3(mCO2+mH2O)   

mCO2+mH2O = 29,55 – 19,35

mH2O = 10,2 – 0,15.44 = 3,6 gam

nH2O = 0,2 mol

→ nH = 2. = 0,4 mol

nC : nH  = 0,15 : 0,4 = 3 : 8

→ CTPT: C3H8

Câu 23:

A. 66,67%

B. 57,69%

C. 25,42%

D. 40,54%.

Đáp án: B

Giải thích:

nCO2 = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol

nH2O = 9 : 18 = 0,5 mol

Đặt số mol C2H6 và C3H8 lần lượt là a và b mol

Bảo toàn nguyên tố C:

2a + 3b = 0,35 (1)

Bảo toàn nguyên tố H:

6a + 8b = 2.0,5 (2)

→ a = 0,1 mol; b = 0,05 mol

→ % = 0,1.300,1.30+0,05.44.100 

= 57,69%

Câu 24:

A. C6H14

B. C3H8

C. C4H10

D. C5H12.

Đáp án: D

Giải thích:

MY = 12.2 = 24 (g/mol)

Bảo toàn khối lượng

mX = mY → nX.MX = nY.MY

→ nX.MX = (3nX).MY

→ MX = 3MY = 3.24 = 72 (C5H12)

Câu 25:

A. 25,00

B. 66,67

C. 50,00

D. 33,33.

Đáp án: C

Giải thích:

MX = 21,75.2 = 43,5 (g/mol). Chọn số mol hỗn hợp X là 1 mol

Số mol C4H10 phản ứng là 1 mol

C4H10 (a mol) t°,xt CnH2n+2 + CmH2m

Bảo toàn khố lượng:

mC4H10 = mX

 → 58. nC4H10= 1.43,5

nC4H10 = 0,75 mol

→ a = 1 – 0,75 = 0,25 mol

→ C4H10  còn dư: 0,75 – 0,25 = 0,5 mol

→ % thể tích C4H10 trong X là 50%

Câu 26:

A. Các ankan từ C1 đến C4 là chất khí

B. Các ankan từ Cđến C17 là chất lỏng

C. Các ankan từ C18 trở đi là chất rắn

D. Cả ba đáp án đều đúng

Đáp án: D

Giải thích: Cả ba đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 27:

A. Xiclopentan

B. Xiclopropan

C. Xiclohexan 

D. Xicloheptan

Đáp án: B

Giải thích:

Các xicloankan vòng 3, 4 cạnh có khả năng cộng mở vòng với H2 (Ni, tC)

Chỉ xicloankan vòng 3 cạnh có khả năng cộng mở vòng với Br2 ở điều kiện thường.

Các xicloankan ở đáp án A, C, D không có khả năng cộng mở vòng.

Câu 28:

A. Xăng, dầu không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên nổi lên trên và lan rộng ra hơn, tiếp tục cháy

B. Xăng, dầu tan trong nước và nhẹ hơn nước nên tiếp tục cháy

C. Xăng, dầu không tan trong nước và nặng hơn nước nên vẫn tiếp tục cháy

D. Xăng, dầu tan trong nước và nặng hơn nước nên tiếp tục cháy.

Đáp án: A

Giải thích: Không nên dùng nước để dập tắt đám cháy xăng, dầu vì xăng, dầu không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên nổi lên trên và lan rộng ra hơn, tiếp tục cháy

Câu 29:

A. CaC+ H2O  →

B. CH3COONa + NaOH (rắn) CaO,t°

C. C + 2H2 Ni,500°C  

D. CH3Cl + Na   →

Đáp án: B

Giải thích:

Metan được điều chế bằng cách đun nóng natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút.

Phương trình phản ứng:

CH3COONa + NaOH (rắn) CaO,t°  CH4 + Na2CO3

Câu 30:

1. Lan rộng nhanh gây ô nhiễm môi trường biển

2. Nổi lên trên mặt biển và dễ gây hỏa hoạn trên biển

3. Không tan trong nước biển mà tạo một lớp trên bề mặt không cho khí oxi tan trong nước

4. Khu trú ở một vùng biển hẹp.

5. Tan trong nước biển gây ô nhiễm môi trường biển.

Nhận xét đúng là: 

A. 1, 2, 4

B. 2, 3, 4

C. 1, 2, 3

D. 1, 3, 5

Đáp án: C

Giải thích: Xăng, dầu không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên nổi lên trên và lan rộng ra hơn gây ô nhiễm môi trường biển, hỏa hoạn trên biển và ngăn cản bề mặt không cho khí oxi tan trong nước ảnh hưởng đến các sinh vật biển.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Anken có đáp án 

Trắc nghiệm Ankadien có đáp án 

Trắc nghiệm Luyện tập: Anken và ankađien có đáp án 

Trắc nghiệm Ankin có đáp án 

Trắc nghiệm Luyện tập: Ankin có đáp án 

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.