profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

TOP 40 câu Trắc nghiệm Ankan (có đáp án 2023) - Hóa học 11

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 25: Ankan

Bài giảng Hóa học lớp 11 Bài 25: Ankan

Câu 1:

A. CnHn+2 

B. CnH2n+2 

C. CnH2n

D. CnH2n-2

Đáp án: B

Giải thích: Công thức tổng quát của ankan là CnH2n+2 (n  1)

Câu 2:

A. C10H22

B. C8H16

C. C6H6

D. CnH2n-2

Đáp án: A

Giải thích:

Công thức tổng quát của ankan là CnH2n+2 (n  1)

C10H22 thuộc dãy đồng đẳng ankan với n = 10.

Câu 3:

A. Cộng với halogen

B. Thế với halogen

C. Crackinh

D. Đề hiđro hoá

Đáp án: B

Giải thích:

Ở phân tử ankan chỉ có liên kết C-C và C-H. Đó là các liên kết xích ma bền vững, vì thế ankan tương đối trơ về mặt hóa học. Ở nhiệt độ thường chúng không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hóa mạnh như KMnO4.

Dưới tác dụng của ánh sáng, xúc tác và nhiệt độ, ankan tham gia các phản ứng thế với halogen, phản ứng tách và phản ứng oxi hóa. Tuy nhiên, phản ứng đặc trưng của ankan là thế với halogen:

CnH2n+2 + Cl2  ASCnH2n+1Cl + HCl

Halogen có thể thay thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử ankan.

Câu 4:

A. 6

B. 4

C. 5

D. 3

Đáp án: D

Giải thích:

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3;

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3;

CH3-C(CH3)2-CH3

Câu 5:

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: C

Giải thích:

CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3;

CH3-CH2-CH2-CH(CH3)-CH3;

CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3;

CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3;

CH3-C(CH3)2-CH2-CH3

Câu 6:

A. neopentan

B. 2-metylpentan

C. isopentan

D. 1,1-đimetylbutan.

Đáp án: B

Giải thích:

C1H3C2HC3H2C4H2C5H3CH3

2-metylpentan

Câu 7:

A. 2,2,4-trimetylpentan

B. 2,2,4,4-tetrametybutan

C. 2,4,4-trimetylpentan

D. 2,4,4,4-tetrametylbutan

Đáp án: A

Giải thích:

CH3C5H3C4HC3H2C2C1H3CH3CH3

2,2,4-trimetylpentan

Câu 8:

A. 2,2-đimetylpropan

B. 2-metylbutan

C. pentan

D. 2-đimetylpropan

Đáp án: B

Giải thích:

CH3CHCH2CH3CH3

Clo hóa 2-metylbutan được 4 sản phẩm thế monoclo.  

Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó

Câu 9:

A. 2,2-đimetylbutan

B. 3-metylpentan

C. hexan

D. 2,3-đimetylbutan

Đáp án: B

Giải thích:

CH3CH2CHCH2CH3CH3

Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó

→ Clo hóa 3-metylpentan được 4 sản phẩm thế monoclo.  

Câu 10:

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4.

Đáp án: D

Giải thích:

CH3CHCH2CH3CH3

Clo hóa 2-metylbutan được 4 sản phẩm thế monoclo.  

Vị trí mũi tên cho biết Cl có thể thế H gắn với C đó

Câu 11: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là:

(1) CH3C(CH3)2CH2Cl

(2) CH3C(CH2Cl)2CH

(3) CH3ClC(CH3)3

A. (1); (2).

B. (2); (3).

C. (2).

D. (1).

Đáp án: D

Giải thích:

CH3CH3CCH3CH3

4 nhóm -CH3 có vị trí đối xứng nhau nên chỉ có 1 sản phẩm thế clo 1:1

Câu 12:

A. CH3CH=CHCH3 và H2

B. CH3CH=CH2 và CH4

C. CH2=CH-CH=CH2 và H2

D. A, B, C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Butan: CH3-CH2-CH2-CH3

Dưới tác dụng của nhiệt và chất xúc tác thích hợp, các ankan có thể tách hiđro thành hiđro cacbon không no tương ứng hoặc phân cắt mạch cacbon tạo thành các phân tử nhỏ hơn.

Câu 13:

A. 1 lít oxi phản ứng vừa đủ với 5 lít propan.

B. 1 lít khí cacbonic tạo ra từ 3 lít propan.

C. 1 lít nước tạo ra từ 0,8 lít oxi.

D. 1 lít oxi tham gia phản ứng tạo 0,6 lít khí cacbonic.

Đáp án: D

Giải thích:

C3H8 + 5O2 t° 3CO2 + 4H2O

Theo phương trình:

VCO2=35VO2

= 0,6.1 = 0,6 lít

Câu 14:

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Đáp án: C

Giải thích:

CTPT tổng quát của ankan là CnH2n +2

Số H = 14

→ 2n + 2 = 14

→ n = 6.     

→ Công thức phân tử của ankan X là C6H14

Câu 15:

A. 6

B. 8

C. 10

D. 12.

Đáp án: C

Giải thích:

Đặt CTPT X là CnH2n+2

12n14n+2.100 = 82,76%

→ n = 4

→ CTPT: C4H10

Câu 16:

A. 8

B. 11

C. 6

D. 14.

Đáp án: A

Giải thích:

Đặt CTPT X là CnH2n+2

2n+214n+2.100 = 20%

→ n = 2

 → CTPT: C2H6

Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là 2 + 6 = 8.

Câu 17:

A. C4H10

B. C3H8

C. C3H6

D. C2H6

Đáp án: B

Giải thích:

CnH2n+2 + Cl2 CnH2n+1Cl + HCl

35,514n+1+35,5.100 = 45,223%

→ n = 3

→ CTPT X: C3H8

Câu 18:

A. C3H8

B. C4H10

C. C5H10

D. C5H12.

Đáp án: B

Giải thích:

Đặt CTPT X là CnH2n+2

Bảo toàn nguyên tố cacbon:

n.nCnH2n+2=nCO2

n.2,914n+2=4,4822,4

→ n = 4

→ CTPT: C4H10

Câu 19:

A. Đồng phân nhóm chức.

B. Đồng phân cấu tạo.

C. Đồng phân vị trí nhóm chức.

D. Có cả ba loại đồng phân trên.

Đáp án: B

Giải thích: Hiđrocacbon no (còn gọi là hiđrocacbon bão hòa) là những hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có các liên kết đơn C-C. Hiđrocacbon no với mạch cacbon hở (không vòng) gọi là ankan.

Câu 20:

A. 2,2-đimetylpropan

B. etan

C. 2-metylpropan

D. 2- metylbutan

Đáp án: A

Giải thích:

 nH2O> nCO2

→ X là ankan

→ X có CTPT là CnH2n+2

nX = nH2O - nCO2

= 0,132 – 0,11

= 0,022 (mol)

→ Bảo tòan nguyên tố C: 

n.nCnH2n+2=nCO2

→ 0,022n = 0,11

→ n = 5

→ CTPT: C5H12

C5H12 tác dụng với khí clo thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất nên CTCT của X là:

CH3CH3CCH3CH32,2-đimetylpropan

Câu 21:

A. 70,0 lít

B. 78,4 lít

C. 84,0 lít

D. 56,0 lít.

Đáp án: A

Giải thích:

nCO2 = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol;

nH2O = 9,9 : 18 = 0,55 mol

Bảo toàn nguyên tố O:

2.nO2= 2.nCO2nH2O

→ 2.nO2= 2.0,35 + 0,55

nO2= 0,625 mol

VO2 = 0,625.22,4 = 14 lít

Vì oxi chiếm 15Vkk

→ Vkk = 5.14 = 70 lít

Câu 22:

A. 3,3-đimetylhexan

B. 2,2-đimetylpropan

C. isopentan

D. 2,2,3-trimetylpentan.

Đáp án: B

Giải thích:

CnH2n+2 + Br2  CnH2n+1Br + HBr

→ 14n + 81 = 75,5.2

→ n = 5

→ CTPT: C5H12

Khi brom hóa ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất

nên CTCT của X là:

CH3CH3CCH3CH3 2,2-đimetylpropan

Câu 23:

A. Làm nhiên liệu, nguyên liệu.

B. Làm thực phẩm.

C. Làm hương liệu.

D. Làm mĩ phẩm.

Đáp án: A

Giải thích:

Khi đốt, ankan dễ cháy tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt. Đặc biệt ankan còn có nhiều trong khí thiên nhiên và dầu mỏ nên được dùng làm nhiên liệu cho động cơ hoặc chất làm đốt.

→ Các ankan có ứng dụng làm nhiên liệu, nguyên liệu cho ngành công nghiệp.

Câu 24:

A. Đun natri propionat với vôi xút.

B. Cho etilen cộng hợp với H2.

C. Tách nước khỏi ancol etylic.

D. Cracking butan.

Đáp án: C

Giải thích:

A. Đúng.

C2H5COONa + NaOH CaO,t° C2H6 + Na2CO3

B. Đúng.

CH2=CH2 + H2 Ni,t° CH3-CH3

C. Sai. Khi tách H2O khỏi rượu etylic ta được etilen chứ không được etan.

CH3-CH2OH H2O CH2=CH2.

D. Đúng.

CH3-CH2-CH2-CH3 t°,xt CH3-CH3 + CH2=CH2

Câu 25:

A. 18,5% và 81,5% 

B. 45% và 55%

C. 28,1% và 71,9% 

D. 25% và 75%

Đáp án: A

Giải thích:

Đặt nC2H6 =  a ;  nC3H8= b;

VCO2 : VH2O = 11 : 15 

→ (2a + 3b) : (3a + 4b) = 11 : 15

→ b = 3a

Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol

Giả sử nC2H6 = 1 mol 

nC3H8 = 3 mol

→ mA = 1.30 + 3.44 = 162 gam

→ % mC2H6= 30162.100 = 18,5%

mC3H8= 3.44162.100 = 81,5%

Câu 26:

A. CH3-CH2

B. CH3-CH2-CH2-

C. CH3-CH(CH3)- 

D. CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-

Đáp án: C

Giải thích:

A. CH3-CH2- etyl

B. CH3-CH2-CH2- propyl

C. CH3-CH(CH3)-  isopropyl

D. CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-  isoamyl

Câu 27:

A. Ankan từ C4H10 trở đi có đồng phân cấu tạo.

B. Ankan mà phân từ chỉ chứa C bậc I và C bậc II là ankan không phân nhánh.

C. Ankan có cả dạng mạch hở và mạch vòng.

D. A và B đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

A. Đúng. Từ C4H10 trở đi, ứng với những công thức phân tử có các công thức cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh và mạch cacbon phân nhánh.

B. Đúng.

C. Sai vì ankan không có dạng mạch vòng

Câu 28:

A. C2H6 và C3H8

B. CH4 và C2H6

C. C2H2 và C3H4

D. C2H4 và C3H6

Đáp án: B

Giải thích:

nCO2= 2,24 : 22,4 = 0,1 mol;

nH2O = 3,24 : 18 = 0,18 mol

nH2O > nCO2→ X là ankan

→ X có CTPT chung là CnH2n+2

nX = nH2O - nCO2

= 0,18 – 0,1 = 0,08 mol

→ n = nCO2nX 

= 0,10,08 = 1,25

 Hai hiđrocacbon kế tiếp là CH4 và C2H6

Câu 29:

A. C4H10

B. C3H8

C. C2H6

D. CH4

Đáp án: D

Giải thích:

Khối lượng bình P2O5 tăng chính là khối lượng nước

mH2O = 0,9 gam

nH2O = 0,05 mol

Khối lượng bình Ca(OH)2 tăng chính là khối lượng CO2

mCO2 = 1,1 gam

nCO2= 0,025 mol

nH2O > nCO2→ X là ankan

→ X có CTPT chung là CnH2n+2

nX = nH2O - nCO2

= 0,05 – 0,025 = 0,025 mol

→ n = nCO2nX = 0,0250,025 = 1

→ X là CH4

Câu 30:

A. 37,5

B. 52,5 

C. 15

D. 42,5

Đáp án: A

Giải thích:

Đốt cháy ankan ta có:

nankan = nH2O - nCO2 

→ 0,15 = 0,525 - nCO2 

nCO2 = 0,375 mol→ nCaCO3=nCO2= 0,375 mol

mCaCO3= 0,375.100 = 37,5 gam.

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Xicloankan có đáp án 

Trắc nghiệm Luyện tập ankan và xicloankan 

Trắc nghiệm Anken có đáp án 

Trắc nghiệm Ankadien có đáp án 

Trắc nghiệm Luyện tập: Anken và ankađien có đáp án 

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.