
Anonymous
0
0
TOP 40 câu hỏi Trắc nghiệm Axit, bazơ và muối (có đáp án 2023) - Hóa 11
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 2: Axit, Bazơ, Muối
Bài giảng Hóa 11 Bài 2: Axit, Bazơ, Muối
Câu 1:
A. HCl.
B. NaNO3.
C. NaHCO3.
D. NaHSO4.
Đáp án: B
Giải thích: Muối trung hòa là muối mà gốc axit không có khả năng phân li ra H+.
Câu 2:
A. H2SO4
B. H2CO3
C. CH3COOH
D. H3PO4
Đáp án: C
Giải thích:
Axit 1 nấc là axit trong dung dịch chỉ phân li một nấc ra ion .
Câu 3:
A. Muối là những hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.
B. Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion
C. Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra
D. Hiđroxit lưỡng tính khi tan vào nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ.
Đáp án: A
Giải thích: A sai vì theo thuyết A-rê-ni-ut muối là những hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại hoặc cation và anion gốc axit.
Câu 4:
A. Zn(OH)2, Cu(OH)2.
B. Al(OH)3, Cr(OH)2.
C. Sn(OH)2, Pb(OH)2.
D. Cả A, B, C.
Đáp án: D
Giải thích: Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp là Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Cu(OH)2, Cr(OH)2.
Câu 5:
A. 1,2.
B. 0,8.
C. 0,6.
D. 0,5.
Đáp án: B
Giải thích:
Phương trình hóa học:
NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
Giả sử NaOH phản ứng hết
→ Giả sử sai
→ HNO3 hết, NaOH dư
nNaOH dư = 0,1- 0,1x (mol)
Câu 6:
A. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li cho anion.
B. Bazơ là những chất có khả năng phản ứng với axit.
C. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
D. Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH.
Đáp án: A
Giải thích: Theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là chất khi tan trong nước phân li cho anion.
Câu 7:
A. Al(OH)3, Zn(OH)2,Fe(OH)2
B. Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2
C. Al(OH)3, Fe(OH)2,Cu(OH)2
D. Mg(OH)2, Pb(OH)2, Cu(OH)2
Đáp án: B
Giải thích: Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp là Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2.
Câu 8:
A. 100 ml.
B. 50 ml.
C. 40 ml.
D. 20 ml.
Đáp án: D
Giải thích:
Phương trình hóa học:
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
→ VNaOH = 20 ml.
Câu 9:
A. 140,65 gam.
B. 150,25 gam.
C. 139,35 gam.
D. 97,45 gam.
Đáp án: D
Giải thích:
Bảo toàn điện tích ta có:
= 0,55 mol.
Bảo toàn khối lượng muối ta có:
mMuối = 0,1.64 + 0,3.35,5 + 1,2.23 + 0,55.96 = 97,45 gam.
Câu 10:
A. Al(OH)3.
B. KCl.
C. KOH.
D. H2SO4.
Đáp án: A
Giải thích: Nhôm hiđroxit có tính lưỡng tính vì vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazơ.
Câu 11:
A. NaHSO4.
B. KCl.
C. NaNO3.
D. K2SO4.
Đáp án: A
Giải thích: Vì NaHSO4 có khả năng phân li ra ion H+
Câu 12:
A. 77,4.
B. 43,8.
C. 21,9.
D. 38,7.
Đáp án: B
Giải thích:
Dung dịch X chứa 2 muối MgSO4 và (NH4)2SO4
- Phần 1: tác dụng với KOH
(NH4)2SO4 + 2KOH → 2NH3↑ + K2SO4 + 2H2O
MgSO4 + 2KOH → Mg(OH)2↓ + K2SO4
- Phần 2: tác dụng với NaOH
(NH4)2SO4 + 2NaOH → 2NH3↑ + Na2SO4 + 2H2O
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4
Câu 13:
A. 33,8 gam
B. 28,5 gam
C. 29,5 gam
D. 31,3 gam
Đáp án: A
Giải thích:
Bảo toàn điện tích ta có:
mmuối = mcation + manion
→ mmuối = 0,35.23 + 0,15.39 + 0,1.61 + 0,15.60 + 0,05.96 = 33,8 gam
Câu 14:
A. 0,1 và 0,15.
B. 0,05 và 0,175.
C. 0,3 và 0,05.
D. 0,2 và 0,1.
Đáp án: D
Giải thích:
Bảo toàn điện tích ta có:
Bảo toàn khối lượng muối ta có:
mmuối = mcation + manion
Từ (1) và (2)
→ x = 0,2 mol; y = 0,1 mol
Câu 15:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: C
Giải thích: Các hiđroxit lưỡng tính thường gặp là Zn(OH)2, Al(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Cu(OH)2, Cr(OH)2.
Câu 16:
A. NaOH và K2SO4.
B. K2CO3 và Ba(NO3)2
C. KOH và FeCl3
D. Na2CO3 và KNO3.
Đáp án: B
Giải thích:
Dung dịch của chất A làm qùy tím ngả màu xanh → dung dịch A là có môi trường bazơ.
Dung dịch của chất B không làm qùy tím đổi màu → B là có môi trường trung tính.
Trộn 2 dung dịch A và B xuất hiện kết tủa → Đáp án B thỏa mãn
K2CO3 + Ba(NO3)2 → BaCO3 ↓ + 2KNO3
Chú ý: Học sinh cần nắm được phản ứng thủy phân của muối.
K2CO3 là muối trung hòa tạo bởi kim loại mạnh và gốc axit yếu nên làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Câu 17:
B. vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ.
C. theo kiểu axit.
D. không phân li.
Đáp án: B
Giải thích:
Zn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính → trong nước Zn(OH)2 vừa phân li theo kiểu bazơ vừa theo kiểu axit.
Câu 18 :
A. NaOH.
B. NaCl.
C. Na2CO3.
D. NH4Cl.
Đáp án: B
Giải thích:
Dung dịch NaCl không làm quỳ tím đổi màu.
Dung dịch NaOH, Na2CO3 làm quỳ tím hóa xanh.
Dung dịch NH4Cl làm quỳ tím hóa đỏ.
Câu 19:
A. NaOH dư.
B. AgNO3.
C. Na2SO4.
D. HCl.
Đáp án: A
Giải thích:
Thuốc thử : NaOH dư
Hiện tượng :
+ Có khí mùi khai: NH4Cl
NH4Cl + NaOH → NH3↑ + NaCl + H2O
+ Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ: FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
+ Xuất hiện kết tủa màu xanh: Cu(NO3)2
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3
+ Ban đầu kết hiện kết tủa trắng dạng keo, cho NaOH dư thì kết tủa tan: AlCl3
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
Al(OH)3↓ + NaOH → Na[Al(OH)4]
+ Không hiện tượng: KNO3
Câu 20:
A. chuyển thành màu đỏ.
B. chuyển thành màu xanh.
C. không đổi màu.
D. mất màu.
Đáp án: B
Giải thích:
→ Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh.
Câu 21:
A. 0,9.
B. 3,6.
C. 1,8.
D. 0,45.
Đáp án: A
Giải thích:
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
→
Câu 22:
B. 13,92g.
C. 13,22g.
D. 13,52g.
Đáp án: B
Giải thích:
Nhận thấy:
→ phản ứng xảy ra vừa đủ tạo ra muối K2HPO4
2KOH + H3PO4 → K2HPO4 + 2H2O
→ mmuối = 0,08. 174 = 13,92 gam.
Câu 23:
B. 1,16.
C. 2,32.
D. 4,64.
Đáp án: B
Giải thích:
2KOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2KCl
→
→
Câu 24:
A. H2SO4
B. H2S
C. HCl
D. H3PO4
Đáp án: A
Giải thích:
Axit điện li mạnh: HCl, H2SO4
Cùng nồng độ mol thì dung dịch H2SO4 có nồng độ là lớn nhất.
HCl →
Câu 25:
A. 0,10M.
B. 0,20M.
C. 0,30M.
D. 0,40M.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 26:
A. Pb(OH)2
B. Al(OH)3
C. Ca(OH)2
D. Zn(OH)2
Đáp án: C
Giải thích:
Ca(OH)2 không phải hiđroxit lưỡng tính vì chỉ có thể phân li theo kiểu bazơ
Ca(OH)2 →
Câu 27:
A. 2a + 2b = c - d.
B. a + b = c + d.
C. 2a + 2b = c + d.
D. a + b = 2c + 2d.
Đáp án: C
Giải thích:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
Câu 28:
A. Xuất hiện kết tủa trắng không tan
B. Xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết
C. Xuất hiện kết tủa xanh sau đó tan hết
D. Có khí mùi xốc bay ra
Đáp án: B
Giải thích:
Khi cho từ từ dung dịch kiềm vào dung dịch ZnSO4 cho đến dư thì xuất hiện kết tủa sau kết tủa tan dần
ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2↓ + Na2SO4
Zn(OH)2↓ + 2NaOH → Na2[Zn(OH)4]
Câu 29:
A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit
B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.
C. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro và phân li ra H+ trong nước là axit.
D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH- trong thành phần phân tử.
Đáp án: C
Giải thích:
A sai vì theo thuyết A-rê-ni-ut, axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion.
B sai vì theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion.
C đúng.
D sai vì theo thuyết A-rê-ni-ut, bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra ion
→ Phải có nhóm -OH.
Câu 30:
A. Có tính axit mạnh, tính bazơ yếu
B. Có tính axit yếu, tính bazơ mạnh
C. Có tính axit mạnh, tính bazơ mạnh
D. Có tính axit và tính bazơ yếu
Đáp án: D
Giải thích: Các hiđroxit lưỡng tính thì có tính axit và bazơ yếu.
Bài 31: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaHCO3 0,2M ?
A. 100 ml.
B. 50 ml.
C. 40 ml.
D. 20 ml.
Đáp án: D
Bài 32: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hcl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối dung dịch tăng 7,6 gam. Số mol Mg trong X là
A. 0,05 mol.
B. 0,075 mol.
C. 0,1 mol.
D. 0,15 mol.
Đáp án: C
Bài 33: Hòa tan ba muối X, Y, Z vào nước thu được dung dịch chứa: 0,40 mol K+; 0,20 mol Al3+: 0,2 mol SO42- và a mol Cl-. Ba muối X, Y, Z là
A. KCl, K2SO4, AlCl3.
B. KCl, K2SO4, Al2(SO4)3.
C. KCl, AlCl3, Al2(SO4)3.
D. K2SO4, AlCl3, Al2(SO4)3.
Đáp án: C
Bài 34: Khi cho 100ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch có chứa 7,6 gam chất tan. Giá trị của x là
A. 1,2.
B.0,8.
C. 0,6.
D. 0,5.
Đáp án: D
Bài 35: Trung hòa 100 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 cần vừa đủ 100 ml dung dịch B chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M thu được 11,65 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là
A. 7,30%
B. 5,84%
C. 5,00%
D. 3,65%
Đáp án: D
Bài 3
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án: C
Bài 37: Cho các ion sau:
(a) PO43- (b) CO32- (c) HSO3- (d) HCO3- (e) HPO32-
Theo Bron-stêt những ion nào là lưỡng tính ?
A. (a), (b).
B. (b), (c).
C. (c), (d).
D. (d), (e).
Đáp án: C
Bài 38: Chọn các chất là hiđroxit lưỡng tính trong số các hiđroxit sau:
A. Zn(OH)2, Cu(OH)2.
B. Al(OH)3, Cr(OH)2
C. Sn(OH)2, Pb(OH)2.
D. Cả A, B, C.
Đáp án: D
Bài 39: Cho các chất và ion sau: HCO3-, Cr(OH)3, Al, Ca(HCO3)2, Zn, H2O, Al2O3, (NH4)2CO3, HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4-, HSO3-. Theo Bron-stêt có bao nhiêu chất và ion là lưỡng tính ?
A. 12.
B. 11.
C. 13.
D. 14.
Đáp án: A
Bài 40: Dãy chất và ion nào sau đây có tính chất trung tính ?
A. Cl-, Na+, NH4+.
B. Cl-, Na+, Ca(NO3)2.
C. NH4+, Cl-, H2O.
D. ZnO, Al2O3, Ca(NO3)2.
Đáp án: B
Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit-bazơ có đáp án
Trắc nghiệm Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li có đáp án