
Anonymous
0
0
Các dạng bài tập Hóa học lớp 9 Giữa học kì 1
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Các dạng bài tập Hóa học lớp 9 Giữa học kì 1
Các dạng bài tập Các loại hợp chất vô cơ
Bài tập chuỗi phản ứng hóa học hợp chất vô cơ và cách giải
Bài tập nhận biết và phân biệt các chất vô cơ và cách giải
Bài tập Oxit bazơ tác dụng với axit và cách giải
Bài tập oxit axit tác dụng với bazơ và cách giải
Bài tập axit tác dụng với bazơ và cách giải
Bài tập muối tác dụng với muối và cách giải
Bài tập muối tác dụng với axit và cách giải
Bài tập muối tác dụng với bazơ và cách giải
Bài tập tổng hợp phản ứng trao đổi hóa vô cơ và cách giải
Các dạng bài tập Kim loại
Bộ câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết kim loại chọn lọc, có đáp án
Bài tập về dãy hoạt động của kim loại và cách giải
Bài tập kim loại tác dụng với axit và cách giải
Bài tập kim loại tác dụng với muối và cách giải
Bài tập kim loại tác dụng với nước và cách giải
Bài tập tổng hợp nhôm và sắt và cách giải
Bài tập Oxit bazơ tác dụng với axit và cách giải - Hóa lớp 9
I. Lý thuyếtvà phương pháp giải
-Phương trình tổng quát:
Oxit bazơ + axit → muối + nước
Ví dụ: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
- Các bước giải:
+Bước 1: Tính toán số liệu đề bài cho và viết phương trình phản ứng hóa học.
+Bước 2: Dựa vào phương trình phản ứng hóa học để tính toán số mol các chất cần tìm.
+Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu được?
Hướng dẫn giải:
Ta có:
nCuO= 0,02 mol
= 0,1 mol
a. Phương trình phản ứng hóa học:
CuO + H2SO4→CuSO4+ H2O
0,02 0,1
Ta thấy: CuO hết, H2SO4dư
Dung dịch sau phản ứng gồm
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mdd sau phản ứng=+= 1,6 + 100 = 101,6g
%CuSO4=
%H2SO4dư =
Ví dụ 2:
a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b. Tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?
c. Tính giá trị của V.
Hướng dẫn giải:
Đặt:
a. Phương trình phản ứng hóa học:
CuO + 2HCl→CuCl2+H2O
x 2x x
Fe2O3+ 6HCl→ 2FeCl3+ 3H2O
y 6y 2y
b. mhh oxit= 80.x + 160.y = 32 (1)
mhh muối= 135.x + 162,5.2y = 59,5 (2)
Từ (1) và (2)x = 0,2 ; y = 0,1
%CuO =
%Fe2O3= 100% - 50% = 50%
c. Ta có: nHCl= 2x + 6y = 2.0,2 + 6.0,1 = 1 mol
VHCl=lít
III. Bài tập tự luyện
Bài 1:
A. 50 gam
B. 40 gam
C. 60 gam
D. 73 gam
Hướng dẫn:Đáp án A
Bài 2:
A. 35,2% và 64,8%
B. 30% và 70%
C. 77,9% và 22,1%
D. 38,9% và 61,1%
Hướng dẫn:Đáp án D
Bài 3:
A. 25% và 75%
B. 20% và 80%
C. 22% và 78%
D. 30% và 70%
Hướng dẫn:Đáp án B
Bài 4:
A. 16,65 g
B. 15,56 g
C. 166,5 g
D. 155,6g
Hướng dẫn:Đáp án A
Bài 5:
A. Zn
B. Fe
C. Cu
D. Pb
Hướng dẫn:Đáp án B
Bài 6:
A. 6,81g
B. 4,9g
C. 7,71g
D. 5,8g
Hướng dẫn:Đáp án A
Bài 7:
A. 19,3% và 80,7%
B. 80,7% và 19,3%
C. 73,1% và 26,9%
D. 26,9% và 73,1%
Hướng dẫn:Đáp án D
Bài 8:
A. 4,99g
B. 3,9g
C. 4,45g
D.4,39g
Hướng dẫn:Đáp án C
Bài 9:
A. Al2O3và 1M
B. Fe2O3và 1M
C. Al2O3và 2M
D. Fe2O3và 2M
Hướng dẫn:Đáp án D
Bài 10:
A. 26,7% và 73,3%
B. 41,7% và 58,3%
C. 51,6% và 48,4%
D. 37,5% và 62,5%
Hướng dẫn:Đáp án B
Bài tập kim loại tác dụng với axit và cách giải - Hóa lớp 9
I. Lý thuyết và phương pháp giải
- Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb,(H), Cu, Ag, Au.
Các kim loại đứng trước(H)trong dãy hoạt động hóa học của kim loại có thể tác dụng được với dung dịch axit (như H2SO4loãng, HCl …) tạo thành muối và giải phóng H2.
Ví dụ:
Mg + H2SO4 loãng→ MgSO4+ H2↑
2Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2↑
Chú ý:
- Các kim loại có nhiều hóa trị khi tác dụng với các axit HCl; H2SO4loãng… thu được muối trong đó kim loại ở mức hóa trị thấp nhất.
Ví dụ: Fe + 2HCl → FeCl2+ H2↑
- Nếu kim loại tan trong nước (như Na, K…) tác dụng với dung dịch axit (HCl; H2SO4loãng …) giải phóng H2, thì cần lưu ý:
+) Nếu dung dịch axit dư chỉ có phản ứng kim loại + axit.
+) Nếu kim loại dùng dư, xét các phản ứng theo thứ tự:
1) Kim loại + axit
2) Kim loại + nước trong dung dịch.
- Kim loại tác dụng với axit sunfuric đặc tạo thành muối sunfat vàkhônggiải phóng H2.
Ví dụ:
Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4+ SO2↑ + 2H2O
2Fe + 6H2SO4đặcFe2(SO4)3+ 3SO2↑ + 6H2O
- Phương pháp giải
Để giải các bài tập về kim loại tác dụng với axit thông thường là áp dụng tính toán theo phương trình hóa học:
+ Bước 1: Xử lí số liệu đề bài cho và viết phương trình phản ứng hóa học.
+ Bước 2: Đặt ẩn, lập hệ phương trình (nếu cần).
+ Bước 3: Giải hệ phương trình (nếu có) và tính toán theo yêu cầu đề bài.
Ngoài ra, có thể phối hợp các phương pháp bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng, bảo toàn nguyên tố …
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
1, Tính a?
2, Tính nồng độ mol của dung dịch axit đã dùng?
Hướng dẫn giải:
Ta có:== 0,45mol
Phương trình phản ứng hóa học:
a/ mFe= a = 0,45.56 = 25,2g
b/== 0,75M
Ví dụ 2:
Hướng dẫn giải:
Ta có:= 0,2 mol
1,5g chất rắn còn lại trong bình là khối lượng Cu vì Cu không phản ứng với dung dịch H2SO4loãng.
%mCu= = 21,43%
mFe và Al= mhh– mCu= 7 -1,5 = 5,5g
Đặt: nAl= x mol
nFe= y mol
Ta có phương trình khối lượng: 27x + 56y = 5,5 (1)
Phương trình phản ứng hóa học:
Ta có:=x + y = 0,2 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
%mAl=%= 38,57%
%mFe= 100%– 38,57%– 21,43%= 40%
Ví dụ 3:
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X và khối lượng muối có trong dung dịch tạo thành sau phản ứng và a ?
b. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với H2SO4đặc nóng thì thu được dung dịch A và V lít khí SO2(đktc) duy nhất. Tính giá trị của V và khối lượng H2SO4tham gia phản ứng?
Hướng dẫn giải:
Đặt: nMg= x mol
nFe= y mol
Phương trình phản ứng hóa học:
Ta có: mhhX= 24x + 56y = 6,8g (1)
= x + y = 0,15 (2)
Từ (1) và (2)x = 0,05; y = 0,1
a. %mMg=%= 17,65%
%mFe= 100% – 17,65% = 82,35%
mmuối=+= 0,05.120 + 0,1.152 = 21,2g
= x + y = 0,15 mol= 0,15 : 0,15 = 1M
b. Phương trình phản ứng hóa học:
= 0,05 + 0,15 = 0,2 molV = 0,2.22,4 = 4,48 lít
= (0,1 + 0,3).98 = 39,2g
III. Bài tập tự luyện
Bài 1:
A. 13,6 g
B. 1,36 g
C. 20,4 g
D. 27,2 g
Bài 2:
A. 44,8 lít
B. 4,48 lít
C. 2,24 lít
D. 22,4 lít
Bài 3:
A. 26,3 g
B. 40,5 g
C. 19,2 g
D. 22,8 g
Bài 4:
A. 61,9% và 38,1%
B. 63% và 37%
C. 61% và 39%
D. 65% và 35%
Bài 5:
A. Zn.
B. Mg.
C. Fe.
D. Ca.
Bài 6:
A. 70% và 30%
B. 60% và 40%.
C.50% và 50%.
D. 80% và 20%.
Bài 7:
A. 12,8g
B. 19,2g
C. 9,6g
D. 25,6g
Bài 8:
- Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4loãng dư thu được 2,352 lít khí (đktc).
- Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4đặc, nóng dư thu được 2,912 lít khí SO2(đktc).
Khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A. 1,12g; 5,4g và 1,08g
B. 3,24g; 1,35g và 0,6g
C. 1,68g; 1,35g và 2,16g
D. 2,8g; 0,54g và 1,8g
Bài 9:
A. 7,05.
B.5,3.
C.4,3.
D.6,05.
Bài 10:
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Al
Đáp án tham khảo:
1A |
2B |
3A |
4A |
5B |
6A |
7B |
8C |
9D |
10D |