
Anonymous
0
0
Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau: 9
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai
Video Giải Câu hỏi 1 trang 4 Toán lớp 9 Tập 1
Câu hỏi 1 trang 4 Toán lớp 9 Tập 1:
a) 9
b)
c) 0,25
d) 2
*Lời giải:
a) Căn bậc hai của 9 là 3 và -3 vì 32 = 9 và (-3)2 = 9.
b) Căn bậc hai của là và vì và
c) Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và -0,5 vì (0,5)2 = 0,25 và (-0,5)2 = 0,25.
d) Căn bậc hai của 2 là và vì và
*Phương pháp giải:
- áp dụng khái niệm và tính chất về căn thức bậc hai:
Khái niệm: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a.
a) căn bậc hai cảu 9 là 3 và -3
*Lý thuyết và các dạng bài tập về căn thức bậc hai:
1. Căn bậc hai
a.Khái niệm:Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2= a.
Ví dụ 1.Số 16 là số không âm, căn bậc hai của 16 là số xsao cho x2=16.
Do đó căn bậc hai của 16 là 4 và −4.
b.Tính chất:
- Số âm không có căn bậc hai.
- Số 0 có đúng một căn bậc hai đó chính là số 0, ta viết.
- Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau; số dương ký hiệu là, số âm ký hiệu là.
2. Căn bậc hai số học
a. Định nghĩa:Với số dương a, sốđược gọi làcăn bậc hai số họccủa a.Số 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0.
Ví dụ 3.Căn bậc hai số học của 36 là(= 4).
Chú ý.Với a ≥ 0, ta có:
Nếuthì x ≥ 0 và x2= a;
Nếu x ≥ 0 và x2= a thì.
- Ta viết
b. Phép khai phương:
-Phép khai phươnglà phép toán tìm căn bậc hai số học của số không âm (gọi tắt là khai phương).
- Khi biết một căn bậc hai số học của một số, ta dễ dàng xác định được các căn bậc hai của nó.
Ví dụ5.
-Căn bậc hai số học của 9 là 3 nên 9 có hai căn bậc hai là 3 và −3.
3. So sánh các căn bậc hai số học
Định lí.Với hai số a và b không âm, ta có:.
Ví dụ6.So sánh:3 và;
Lời giải:
Vì 9 < 11 nên.
Vậy.
4. Hằng đẳng thức
Định lí.Với mọi số a, ta có.
Ví dụ2.Tính ;
Lời giải:
.
Chú ý.Một cách tổng quát, với A là một biểu thức ta có, có nghĩa là:
nếu A ≥ 0 (tức là A lấy giá trị không âm);
nếu A < 0 (tức là A lấy giá trị âm).