profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ - Cánh diều

Giải SBT Toán 10 trang 66 Tập 2

Bài 12 trang 66 SBT Toán 10 Tập 2: Cho hai vectơ u=1;3v=2;5. Tọa độ của vectơ u+vlà:

A. (1; - 2);

B. (- 2; 1);

C. (- 3; 8);

D. (3; - 8).

Lời giải:

Ta có: u+v=( -1 + 2; 3 + (-5)) = (1; -2).

Vậy chọn đáp án A.

Bài 13 trang 66 SBT Toán 10 Tập 2: Cho hai vectơ u=2;3v=1;4. Tọa độ của vectơ u2vlà:

A. (0; 11);

B. (0; - 11);

C. (- 11; 0);

D. (- 3; 10).

Lời giải:

Tọa độ của vectơ u2v=22.1;32.4=0;11

Vậy chọn đáp án B.

Bài 14 trang 66 SBT Toán 10 Tập 2: Cho hai điểm A(4; - 1) và B(- 2; 5). Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB là:

A. (2; 4);

B. (- 3; 3);

C. (3; - 3);

D. (1; 2).

Lời giải:

Tọa độ trung điểm M của đoạn thẳng AB là:

 xM=xA+xB2=4+22=1yM=yA+yB2=1+52=2

Suy ra M(1; 2)

Vậy chọn đáp án D.

Bài 15 trang 66 SBT Toán 10 Tập 2: Cho tam giác ABC có A(4; 6), B(1; 2), C(7; - 2). Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:

A. 4;103;

B. (8; 4);

C. (2; 4);

D. (4; 2).

Lời giải:

Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là:

 xG=xA+xB+xC3=4+1+73=4yG=yA+yB+yC3=6+2+23=2

Suy ra G(4; 2)

Vậy chọn đáp án D.

Bài 16 trang 66 SBT Toán 10 Tập 2: Cho hai điểm M(- 2; 4) và N(1; 2). Khoảng cách giữa hai điểm M và N là:

A. 13;

B. 5;

C. 13;

D. 37.

Lời giải:

Khoảng cách giữa hai điểm M và N chính bằng độ dài vectơ MNvà bằng

MN=xNxM2+yNyM2=1+22+242=13

Vậy chọn đáp án A.

Bài 17 trang 66 SBT Toán 10 Tập 2: Cho hai vectơ u=4;3v=1;7. Góc giữa hai vectơ uvlà:

A. 900;

B. 600;

C. 450;

D. 300.

Lời giải:

Ta có:  cosu,v=4.1+3.742+32.12+72=2525.50=12

Suy ra u,v=45o.

Vậy chọn đáp án C.

Giải SBT Toán 10 trang 67 Tập 2

Bài 18 trang 67 SBT Toán 10 Tập 2: Côsin của góc giữa hai vectơ u=1;1v=2;1là:

A. 110;

B. 1010;

C. 1010;

D. 310.

Lời giải:

Côsin của góc giữa hai vectơ u=1;1v=2;1là:

cosu,v=1.2+1.112+22.12+12=15.2=1010.

Vậy chọn đáp án C.

Bài 19 trang 67 SBT Toán 10 Tập 2: Cho tam giác ABC có A(2; 6), B(- 2; 2), C(8; 0). Khi đó, tam giác ABC là:

A. Tam giác đều;

B. Tam giác vuông tại A;

C. Tam giác có góc tù tại A;

D. Tam giác cân tại A.

Lời giải:

Ta có: AB=22;26=4;4⇒ AB = AB=42+42=42.

AC=82;06=6;6⇒ AC = AC=62+62=62.

Ta lại có:  AB.AC=4.6+4.6=0

Nên ABvuông góc với AChay tam giác ABC vuông tại A.

Vậy chọn đáp án B.

Bài 20 trang 67 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A(1; 5), B(- 1; - 1), C(2; - 5)

a) Chứng minh ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

c) Tìm tọa độ điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình thang có AB // CD và CD=32AB.

Lời giải:

a) Ta có: AB=11;15=2;6 AC=21;55=1;10

Ta thấy 21610nên AB,ACkhông cùng phương.

Vậy A, B, C không thẳng hàng.

b) Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC:

 xG=xA+xB+xC3=1+1+23=23yG=yA+yB+yC3=5+1+53=13

Vậy G23;13.

c) Do tứ giác ABCD là hình thang có AB // CD

Nên ABCDngược hướng

CD=32ABnên  CD=32AB

Gọi D(a; b), ta có: AB=11;15=2;6, CD=a2;b+5.

Suy ra  a2=32.2b+5=32.6a=5b=4

Vậy D(5; 4).

Bài 21 trang 67 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(- 2; 4), B(- 5; - 1), C(8; - 2). Giải tam giác ABC (làm tròn các kết quả số đo góc đến hàng đơn vị).

Lời giải:

Ta có:  AB=5+2;14=3;5

 AC=8+2;24=10;6BC=8+5;2+1=13;1

Suy ra:  AB=AB=32+52=34

 AC=AC=102+62=234BC=BC=132+12=170

Ta có: AB.AC=3.10+5.6=0suy ra ABvuông góc với AChay BAC^=90o.

Ta có: cosAC,BC=10.13+6.1102+62.132+12=136234.170=25.

Suy ra ACB^27oABC^=90oACB^63o.

Bài 22 trang 67 SBT Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(4; - 2), B(10; 4) và điểm M nằm trên trục Ox. Tìm tọa độ điểm M sao cho MA+MBcó giá trị nhỏ nhất.

Lời giải:

Do M nằm trên trục Ox nên M(a; 0).

Khi đó MA=4a;2MB=10a;4.

 MA+MB=142a;2MA+MB=142a2+22

Suy ra MA+MB2=142a2+2222=4

Giá trị nhỏ nhất của MA+MB2là 4

Hay giá trị nhỏ nhất của MA+MBlà 2 đạt được khi 14 – 2a = 0 a=7

Vậy M(7; 0).

Bài 23 trang 67 SBT Toán 10 Tập 2: Trên màn hình ra đa của đài kiểm soát không lưu (được coi như mặt phẳng tọa độ Oxy với đơn vị trên các trục tính theo ki-lô-mét), một máy bay trực thăng chuyển động thẳng đều từ thành phố A có tọa độ (600; 200) đến thành phố B có tọa độ (200; 500) và thời gian bay quãng đường AB là 3 giờ. Hãy tìm tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 1 giờ.

Lời giải:

Gọi M(a; b) là tọa độ của máy bay trực thăng tại thời điểm sau khi xuất phát 1 giờ.

Ta có: AM=a600;b200 AB=400;300

Do máy bay chuyển động thẳng đều nên quãng đường máy bay đi được sau 1 giờ bằng 13tổng quãng đường hay AM=13AB.

Mà M thuộc đoạn AB nên AM=13AB.

Suy ra  a600=13.400b200=13.300a=14003b=300

Vậy M 14003;300.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.