profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 21 (Kết nối tri thức): Nhóm halogen

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải sách bài tập Hóa học 10 Bài 21. Nhóm halogen

Nhận biết

Bài 21.1 trang 65 SBT Hóa học 10:

A. 5

B. 7

C. 2

D. 8

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Số electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử nguyên tố halogen là 7

Bài 21.2 trang 65 SBT Hóa học 10:

A. tính khử

B. tính base

C. tính acid

D. tính oxi hóa

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Số electron ở lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử nguyên tố halogen là 7. Do đó, nguyên tử nguyên tố halogen có xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm theo quy tắc octet khi hình thành liên kết hóa học.

Tính chất hóa học đặc trưng của các đơn chất halogen là tính oxi hóa.

Bài 21.3 trang 65 SBT Hóa học 10:

A. Na3AlF6

B. NaF

C. HF

D. CaF2

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Trong tự nhiên, nguyên tố fluorine tồn tại phổ biến nhất ở dạng hợp chất là CaF2

Bài 21.4 trang 65 SBT Hóa học 10:

A. F2

B. Br2

C. I2

D. Cl2

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ở điều kiện thường, halogen tồn tại ở thể rắn, có màu đen tím là I2.

Chú ý: Ở điều kiện thường

F2 dạng khí màu lục nhạt

Cl2 dạng khí màu vàng lục

Br2 dạng lỏng màu nâu đỏ

Bài 21.5 trang 65 SBT Hóa học 10:

A. NaCl

B. KCl

C. MgCl2

D. NaF

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Muối có nhiều nhất trong nước biển với nồng độ khoảng 3% là NaCl.

Bài 21.6 trang 65 SBT Hóa học 10:

A. -1

B. +7

C. +5

D. +1

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Số oxi hóa cao nhất mà nguyên tử chlorine thể hiện được trong các hợp chất là +7

Bài 21.7 trang 65 SBT Hóa học 10:

A. VIIIA

B. VIA

C. VIIA

D. IIA

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Các nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.

Bài 21.8trang 65 SBT Hóa học 10:

A. F2

B. Cl2

C. Br2

D. I2

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Trong nhóm halogen, đơn chất có tính oxi hóa mạnh nhất là F2. Vì F2 có độ âm điện lớn nhất nên lực hút giữa hạt nhân với electron lớp ngoài cùng là lớn nhất.

Bài 21.9trang 65 SBT Hóa học 10:

A. F2

B. Cl2

C. Br2

D. I2

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Khi đun nóng, chất thăng hoa chuyển từ thể rắn sang thể hơi màu tím là I2

Bài 21.10trang 65 SBT Hóa học 10:

A. F2

B. Cl2

C. Br2

D. I2

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Halogen được dùng để khử trùng nước sinh hoạt là Cl2

Bài 21.11trang 65 SBT Hóa học 10:

A. Tuyến thượng thận.

B. Tuyến tụy

C. Tuyến yên.

D. Tuyến giáp trạng.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Trong cơ thể người, nguyên tố iodine tập trung ở tuyến giáp trạng.

Bài 21.12trang 65 SBT Hóa học 10:

A. fluorine

B. chlorine

C. bromine

D. iodine

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Trong dãy halogen, nguyên tử có độ âm điện nhỏ nhất là iodine

Thông hiểu

Bài 21.13trang 66 SBT Hóa học 10:

A. Giảm dần

B. Không đổi

C. Tăng dần

D. Tuần hoàn

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, bán kính nguyên tử tăng dần do số lớp electron tăng dần.

Bài 21.14trang 66 SBT Hóa học 10:

A. fluorine

B. chlorine

C. bromine

D. iodine

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Trong nhóm halogen, nguyên tử nguyên tố thể hiện khuynh hướng nhận 1 electron yếu nhất là iodine.

Bài 21.15trang 66 SBT Hóa học 10:Trong nhóm halogen, từ fluorine đến iodine, nhiệt độ nóng chảy biến đổi như thế nào?

A. Giảm dần

B. Tăng dần

C. Không đổi.

D. Tuần hoàn.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Trong nhóm halogen, tương tác van der Waals tăng theo sự tăng của số electron trong phân tử.

 Từ fluorine đến iodine, nhiệt độ nóng chảy tăng dần.

Bài 21.16 trang 66 SBT Hóa học 10:

A. F2

B. Cl2

C. Br2

D. I2

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Halogen phản ứng mãnh liệt với hydrogen ngay cả trong bóng tối là F2

Bài 21.17 trang 66 SBT Hóa học 10:

A. Nhường 1 electron

B. Nhận 1 electron.

C. Nhường 7 electron

D. Góp chung 1 electron.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Khi tác dụng với kim loại, các nguyên tử halogen thể hiện xu hướng nhận 1 electron.

Bài 21.18 trang 66 SBT Hóa học 10:

A. O2

B. Cl2

C. N2

D. O3

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Hít thở không khí có chứa khí Cl2 vượt ngưỡng 30 μg/m3 không khí (QCVN 06:2009/BTNMT) sẽ tiềm ẩn nguy cơ gây viêm đường hô hấp, co thắt phế quản, khó thở

Bài 21.19 trang 66 SBT Hóa học 10:

A. MnO2 + 4HCl t° MnCl2 + Cl2 + 2H2O

B. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

C. 2NaCl + 2H2O mndpd d  2NaOH + Cl2 + H2

D. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Quá trình sản xuất khí chlorine trong công nghiệp hiện nay dựa trên phản ứng điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn.

2NaCl + 2H2O mndpd d  2NaOH + Cl2 + H2

Bài 21.20 trang 66 SBT Hóa học 10:

A. Phenolphtalein.

B. Hồ tinh bột

C. Quỳ tím

D. Nước vôi trong

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Chỉ thị thường dùng để nhận biết dung dịch I2 là hồ tinh bột.

Hiện tượng: Dung dịch chuyển màu xanh tím.

Vận dụng

Bài 21.21 trang 67 SBT Hóa học 10:

H2(g) + X2(g) → 2HX(g) trong dãy halogen xảy ra với mức độ giảm dần từ F2 đến I2.

Biến thiên enthalpy của các phản ứng thay đổi như thế nào trong dãy trên?

Lời giải

F2 tác dụng với H2 mạnh nhất nên phản ứng: H2(g) + F2(g) → 2HF(g)

có biến thiên enthalpy âm nhất.

I2 tác dụng với H2 yếu nhất nên phản ứng:  H2(g) + I2(g) → 2HI(g)

Có biến thiên enthalpy ít âm nhất.

Như vậy, biến thiên enthalpy của các phản ứng tăng dần trong dãy trên.

Bài 21.22 trang 67 SBT Hóa học 10:

Lời giải

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mCl2 = 1,332 – 0,48 = 0,825 (g)

nCl2=0,85271=0,012(mol)

Phương trình hóa học:

M             +       Cl2t°MCl2Mol:0,0120,012

M=0,480,012=40 M là Ca.

Bài 21.23 trang 67 SBT Hóa học 10:

a) Tính hiệu suất của phản ứng tạo thành HCl.

b) Ở cùng nhiệt độ thường, áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng lần lượt là P1 và P2. Hãy so sánh P1 và P2.

Lời giải

a) Phương trình hóa học:

H2+Cl22HClBandau(mol):0,040,04Phanung(mol):0,0360,0360,072

Hiệu suất phản ứng là:

H=0,0360,04.100%=90%

b) Phản ứng có số mol khí hai vế bằng nhau nên tổng số mol khí trước và sau phản ứng bằng nhau, dẫn tới áp suất bằng nhau: P1 = P2.

Bài 21.24 trang 67 SBT Hóa học 10:

Lời giải

Hiện tượng hồ tinh bột chuyển màu xanh tím chứng tỏ sau phản ứng ống thứ hai có sinh ra I2 nên muối X là KI.

Khi cho AgNO3 và thu được kết tủa màu vàng của AgI

Phương trình hóa học của các phản ứng:

KI + AgNO3 → KNO3 + AgI↓

2KI + Br2 → 2KBr + I2

Bài 21.25 trang 67 SBT Hóa học 10:

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 21 (Kết nối tri thức): Nhóm halogen  (ảnh 1)

Hãy đề xuất một dung dịch để sử dụng cho từng mục đích sau:

a) Cho vào bình làm khô để làm khô khí Cl2.

b) Tẩm vào bông đậy bình thu khí để hạn chế khí Cl2 bay ra.

Giải thích và viết phương trình hóa học minh họa nếu có.

Lời giải

a) Dung dịch hút ẩm cần có khả năng hút nước và không tác dụng với chất cần làm khô là Cl2, do vậy không chọn dung dịch có tính kiềm. Đề xuất chọn dung dịch H2SO4 đặc.

b) Để hạn chế khí Cl2 bay ra cần chọn dung dịch có tính kiềm để tẩm vào bông đậy ở miệng bình thu khí. Đề xuất chọn dung dịch NaOH 4%.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.