profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 18 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 5

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải sách bài tập Hóa học 10 Bài 18. Ôn tập chương 5

Nhận biết

Bài 18.1 trang 48 SBT Hóa học 10:

A. Các phản ứng phân hủy thường là phản ứng thu nhiệt.

B. Phản ứng càng tỏa ra nhiều nhiệt càng dễ tự xảy ra.

C. Phản ứng oxi hóa chất béo cung cấp nhiệt cho cơ thể.

D. Các phản ứng khi đun nóng đều dễ xảy ra hơn.

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Bài 18.2 trang 48 SBT Hóa học 10:

(1) C(s) + CO2(g) → 2CO(g)                                         ΔrH500o = 173,6 kJ

(2) C(s) + H2O(g) → CO(g) + H2(g)                             ΔrH500o = 133,8 kJ

(3) CO(g) + H2O(g) → CO2(g) + H2(g)

Ở 500K, 1 atm, biến thiên enthalpy của phản ứng (3) có giá trị là

A. -39,8 kJ

B. 39,8 kJ

C. -47,00 kJ

D. 106,7 kJ

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Lấy phương trình phản ứng (2) trừ phương trình phản ứng (1) được phương trình phản ứng (3).

ΔrH500o(3) = ΔrH500o(2) - ΔrH500o(1)

ΔrH500o(3) = 133,8 – 173,6 = - 39,8 (kJ)

Bài 18.3 trang 49 SBT Hóa học 10:

NH4NO3(s) + H2O(l) → NH4NO3(aq) ∆H = +26 kJ

Hòa tan 80 g NH4NO3 khan vào bình chứa 1 L nước ở 25oC. Sau khi muối tan hết, nước trong bình có nhiệt độ là

A. 31,2oC

B. 28,1oC

C. 21,9oC

D. 18,8oC

Lời giải

Đáp án đúng là: D

80g NH4NO3 ~ 1 mol  Q = 26 (kJ)

∆H > 0, quá trình hòa tan thu nhiệt, nhiệt độ giảm đi một lượng là:

∆T = Qm.c=26.1034,2.103=6,2oC

(Với 4,2 (J/g.K) là nhiệt dung riêng của nước)

 Nhiệt độ cuối cùng là 25 – 6,2 = 18,8oC

Bài 18.4 trang 49 SBT Hóa học 10:

Zn(r) + CuSO4(aq) →ZnSO4(aq) + Cu(s) ∆H = -210 kJ

Và các phát biểu sau:

(1) Zn bị oxi hóa;

(2) Phản ứng trên tỏa nhiệt;

(3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84g Cu là +12,6 kJ;

(4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.

Các phát biểu đúng là

A. (1) và (3).

B. (2) và (4).

C. (1), (2) và (4).

D. (1), (3) và (4).

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Zn0r+Cu+2SO4aqZn+2SO4aq+Cu0s

+) Số oxi hóa của Zn tăng  Zn là chất khử (chất bị oxi hóa).

 Phát biểu (1) đúng.

+) ∆H = -210 kJ < 0  Phản ứng tỏa nhiệt  Phát biểu (2) đúng.

+) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol Cu ~ 64 gam Cu là ∆H = -210 kJ

Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 g Cu là:

210.3,8464=12,6(kJ) Phát biểu (3) sai.

+) Phản ứng tỏa nhiệt  Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.

 Phát biểu (4) đúng.

Bài 18.5 trang 49 SBT Hóa học 10:

HCl(aq) + NaOH(aq) →NaCl(aq) + H2O(l)∆H = -57,3 kJ.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Cho 1 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.

B. Cho HCl dư tác dụng với 1 mol NaOH thu nhiệt lượng là 57,3 kJ.

C. Cho 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.

D. Cho 2 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.

Lời giải

Đáp án đúng là: B, D

∆H = -57,3 kJ < 0  Phản ứng tỏa nhiệt (nhận định B không đúng)

2 mol HCl phản ứng  nhiệt lượng tỏa ra phải tăng gấp 2 lần (nhận định D không đúng).

Bài 18.6 trang 49 SBT Hóa học 10: Phản ứng đốt cháy ethanol:

C2H5OH(l) + 3O2(g) →2CO2(g) + 3H2O(g)

Đốt cháy hoàn toàn 5 g ethanol, nhiệt tỏa ra làm nóng chảy 447 g nước đá ở 0oC. Biết 1 g nước đá nóng chảy hấp thụ nhiệt lượng 333,5 J, biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy ethanol là

A. -1 371 kJ/mol

B. -954 kJ/mol

C. -149 kJ/mol

D. +149 kJ/mol

Lời giải

Đáp án đúng là:  A

447g nước đá nóng chảy cần nhiệt lượng là:

Q = 447.333,5 = 149 074,5 J ≈ 149 (kJ).

 Đốt cháy hoàn toàn 5 g ethanol tỏa ra 149 kJ nhiệt lượng.

 Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy 1 mol ethanol ~ 46 g ethanol à

 ∆H = 149.465=1371(kJ)

Bài 18.7 trang 49 SBT Hóa học 10:

N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g)∆H = -92 kJ

Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) của N≡N và H-H lần lượt là 946 và 436. Năng lượng liên kết của N-H trong ammonia là

A. 391 kJ/mol

B. 361 kJ/mol

C. 245 kJ/mol

D. 490 kJ/mol

Lời giải

Đáp án đúng là:  A

∆H = EN≡N + 3EH-H – 6EN-H

-92 = 946 + 3.436 – 6.EN-H

 EN-H = 391 (kJ/mol)

Bài 18.8 trang 50 SBT Hóa học 10:

H2(g) + I2(g) →2HI(g) ∆H = +11,3 kJ.

Phát biểu nào sau đây về sự trao đổi năng lượng của phản ứng trên là đúng?

A. Phản ứng giải phóng nhiệt lượng 11,3 kJ khi 2 mol HI được tạo thành.

B. Tổng nhiệt phá vỡ liên kết của chất phản ứng lớn hơn nhiệt tỏa ra khi tạo thành sản phẩm.

C. Năng lượng chứa trong H2 và I2 cao hơn trong HI.

D. Phản ứng xảy ra với tốc độ chậm.

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Phát biểu A sai: ∆H = +11,3 kJ > 0  phản ứng thu nhiệt.

Phát biểu B đúng: phản ứng thu nhiệt nên tổng nhiệt cần cung cấp để phá vỡ liên kết lớn hơn nhiệt giải phóng khi tạo sản phẩm.

Phát biểu C sai: phân tử H2 và I2 có liên kết bền hơn HI, nghĩa là mức năng lượng thấp hơn.

Phát biểu D không nói về sự trao đổi năng lượng của phản ứng.

Bài 18.9 trang 50 SBT Hóa học 10:

Nhiệt độ tăng lên cao nhất ở mỗi bình lần lượt là ∆T1, ∆T2, ∆T3. Sự sắp xếp nào sau đây là đúng?

A. ∆T1 < ∆T2 < ∆T3

B. ∆T3 < ∆T1 < ∆T2

C. ∆T2 < ∆T3 < ∆T1

D. ∆T3 < ∆T2 < ∆T1

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Cả ba kim loại Mg, Zn, Fe đều tác dụng với CuSO4 với cùng tỉ lệ mol 1 : 1, kim loại càng mạnh thì càng tỏa nhiều nhiệt.

Do Mg > Zn > Fe nên nhiệt độ tăng cao nhất ở bình có Mg, rồi đến Zn, Fe.

Thông hiểu

Bài 18.10 trang 50 SBT Hóa học 10:

Lời giải

Nhiệt lượng tỏa ra là:

Q = m.c. ∆T = 25.4,2.(39 – 32) = 735 (J)

Phản ứng xảy ra:

Fe(s) + CuSO4 (aq) → FeSO4(aq) + Cu(s)

Số mol Fe = 0,556 > số mol CuSO4 = 0,2.251000=0,005(mol)

0,005 mol CuSO4 phản ứng tỏa ra 735 J nhiệt lượng

→ 1 mol CuSO4 phản ứng tỏa ra nhiệt lượng là ∆H

 ∆H = 7350,005 = 147000 J = 147 (kJ).

Bài 18.11 trang 50 SBT Hóa học 10:

CaO(s) + H2O(l) → Ca(OH)2(aq) ∆H = -105 kJ

Cần cho bao nhiêu gam CaO vào 250g H2O để nâng nhiệt độ từ 20oC lên 80oC?

Lời giải

Q = m.c. ∆T = 250.4,2.(80 – 20) = 63 000 J = 63 (kJ)

1 mol CaO tương đương 56 gam CaO phản ứng tỏa ra nhiệt lượng là 105 kJ

Số gam CaO cần để tỏa ra nhiệt lượng 63 kJ là

 mCaO = 56.63105=33,6(g)

Bài 18.12 trang 50 SBT Hóa học 10:

Chất

CH4(k)

CO2(k)

H2O(l)

rH (kJ/mol)

-75

-392

-286

Lời giải

CH4(k) + 2O2(k) → CO2(k) + 2H2O(k)

ΔrH298o = ΔfH298o(CO2) + 2.ΔfH298o(H2O) - ΔfH298o(CH4) – 2. ΔfH298o(O2)

ΔrH298o = (-392) + 2.(-286) – (-75) – 2.0 = -889 (kJ)

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ~ 16 gam khí methane (CH4) tỏa ra một lượng nhiệt là 889 (kJ).

 Khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí methane (CH4) tỏa ra

889.12.10316=666,75.103(kJ)

Bài 18.13 trang 51 SBT Hóa học 10: Cho 1,5 g bột Mg (dư) vào 100 mL dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn, nhiệt độ dung dịch tăng lên 8,3oC. Biết nhiệt dung riêng của H2O là 4,2 J/g.K, hãy tính nhiệt lượng của phản ứng.

Lời giải

Phản ứng xảy ra:

Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g)

Số mol HCl = 0,1 mol

Q = m.c.∆T = 100.4,2.8,3 = 3486 (J)

0,1 mol HCl phản ứng tỏa ra nhiệt lượng là 3486 (J)

2 mol HCl phản ứng tỏa ra nhiệt lượng là:

 ∆H = 2.34860,1=69720(J)=69,72(kJ)

Bài 18.14 trang 51 SBT Hóa học 10:

A. 31,20

B. 3,15

C. 0,32

D. 314,70

Lời giải

C6H12O6(l) + 6O2(g) → 6CO2(g) + 6H2O(l)

ΔrH298o = 6.ΔfH298o (CO2) + 6.ΔfH298o (H2O) - ΔfH298o(C6H12O6) – 6.ΔfH298o(O2)

ΔrH298o = 6.(-393,5) + 6.(-285,8) – (-1271) – 6.0 = -2804,8 (kJ)

Năng lượng người thợ tiêu hao = 500.9,8.10 = 49 000 (J) = 49 (kJ)

Khối lượng glucose cần nạp = 49.1802804,8=3,15(g)

Bài 18.15 trang 51 SBT Hóa học 10:

Lời giải

Nhiệt lượng của dung dịch nhận là:

Q = m.C.∆T  = 500.4,4.5 = 10 500 (J) = 10,5 (kJ).

Phản ứng hóa học xảy ra:

Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl2(aq) + H2(g)

Số mol HCl = 0,5 mol; số mol Zn = 0,254 mol

 HCl hết, Zn phản ứng 0,25 mol

Nhiệt phản ứng là: ∆rH = 10,50,25=42(kJ)

Vận dụng

Bài 18.16 trang 51 SBT Hóa học 10:

CH≡CH(g) + H2(g) → CH3-CH3(g)

Năng lượng liên kết (kJ.mol-1) của H-H là 436, của C-C là 347, của C-H là 414 và của C≡C là 839. Tính nhiệt (∆H) của phản ứng và cho biết phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt.

Lời giải

∆H = 2E(C-H) + E(C≡C) + 2E(H-H) – 6E(C-H) – E(C-C)

∆H = (2.414) + 839 + (2.436) – (6.414) – 347 = -292 (kJ/mol) < 0

⇒ Phản ứng tỏa nhiệt.

Bài 18.17 trang 51 SBT Hóa học 10:

(1) 2H2S(g) + SO2(g) →2H2O(g) + 3S(s)                                   ΔrH2980 = -237 kJ

(2) 2H2S(g) + O2(g) →2H2O(g) + 2S(s)ΔrH2980 = -530,5 kJ

a) Cùng một lượng hydrogen sulfide chuyển thành nước và sulfur thì tại sao nhiệt phản ứng (1) và (2) lại khác nhau.

b) Xác định ΔrH2980 của SO2 từ 2 phản ứng trên.

Lời giải

a) Phản ứng (1) cần tiêu hao 1 nhiệt lượng để tách SO2 ra thành S và O2 nên tỏa nhiệt lượng ít hơn so với phản ứng (2).

b) Với nhiệt tạo thành chuẩn của đơn chất bằng 0 ta có:

ΔrH298o(1) = 2.ΔfH298o(H2O) – 2.ΔfH298o(H2S) - ΔfH298o(SO2) = -237 (kJ)

ΔrH298o(2) = 2.ΔfH298o(H2O) – 2.ΔfH298o(H2S) = -530,5 (kJ).

ΔrH298o(2) - ΔrH298o(1) = ΔfH298o(SO2) = -530,5 – (-237) = - 293,5 (kJ).

Bài 18.18 trang 51 SBT Hóa học 10: Rót 100 mL dung dịch HCl 1 M ở 27oC vào 100 mL dung dịch NaHCO3 1 M ở 28oC. Sau phản ứng, dung dịch thu được có nhiệt độ là bao nhiêu?

Biết nhiệt tạo thành của các chất được cho trong bảng sau:

Chất

HCl(aq)

NaHCO3(aq)

NaCl(aq)

H2O(l)

CO2(g)

rH (kJ/mol)

-168

-932

-407

-286

-392

Lời giải

Phản ứng xảy ra:

HCl(aq) + NaHCO3(aq) →  NaCl(aq) + H2O(l) + CO2(g)

∆H = ΔfH298o(NaCl) + ΔfH298o(H2O) + ΔfH298o(CO2) - ΔfH298o(HCl) - ΔfH298o(NaHCO3)

∆H = (-407) + (-286) + (-392) – (-168) – (-932) = 15 (kJ) > 0

 Phản ứng thu nhiệt.

Số mol HCl = số mol NaHCO3 = 0,1 mol

 Q = 0,1.15 = 1,5 (kJ)

Nhiệt độ giảm đi: ∆T = 1,5.103200.4,2=1,8oC

 Nhiệt độ cuối cùng là: 28 – 1,8 = 26,2oC

Bài 18.19 trang 51 SBT Hóa học 10:

Lời giải

Khi trộn hai dung dịch, nhiệt độ trước phản ứng là: 25+262=25,5oC

Nhiệt lượng tỏa ra là:

Q = m.c.∆T  = (50 + 50).4,2,(28 – 25,5) = 1050 (J)

Phản ứng xảy ra:

AgNO3(aq) + NaCl(aq) → AgCl(s) + NaNO3(aq)

Số mol AgNO3 = số mol NaCl = 0,5.501000=0,025

 ∆H = 10500,025=42000J=42(kJ)

Bài 18.20 trang 51 SBT Hóa học 10:

CH3OH(l) + 32O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)∆H = -716 kJ/mol

C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)∆H = -1370 kJ/mol

Lời giải

Gọi số mol CH3OH và C2H5OH trong 10 g X lần lượt là a và b.

Ta có: 32a + 46b = 10(I)

Và 716a + 1370b = 291,9(II)

Giải hệ (I) và (II), ta được: a = 0,025; b = 0,2.

 Khối lượng CH3OH là: 32.0,025 = 0,8 g

 Phần trăm tạp chất methanol trong X bằng 0,810.100%=8%

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.