
Anonymous
0
0
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Tìm đường đi trên bản đồ
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 3: Tìm đường đi trên bản đồ
I. Phương hướng trên bản đồ
- Các hướng chính trên bản đồ: Bắc, Nam, Đông, Tây.
- Xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào: Mạng lưới kinh, vĩ tuyến; kim chỉ nam hoặc mũi tên chỉ hướng Bắc.
- Quy ước
+ Đầu trên của các kinh tuyến chỉ hướng bắc, đầu dưới chỉ hướng nam.
+ Đầu bên trái của các vĩ tuyến chỉ hướng tây, đầu bên phải chỉ hướng đông.
II. Tỉ lệ bản đồ
- Khái niệm: Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách trên thực địa.
- Phân loại: Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.
- Nguyên tắc: Dựa vào tỉ lệ số hoặc tỉ lệ thước của bản đồ.
+ Dựa vào tỉ lệ số: Đo khoảng cách giữa hai điểm trên tờ bản đồ bằng thước kẻ; Đọc độ dài đoạn vừa đo trên thước kẻ; Dựa vào tỉ lệ bản đồ để tính khoảng cách trên thực địa.
+ Dựa vào tỉ lệ thước: Ta đem khoảng cách AB trên bản đồ áp vào thước tỉ lệ sẽ biết được khoảng cách AB trên thực tế.
III. Tìm đường đi trên bản đồ
Để tìm đường đi trên bản đồ, cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Xác định nơi đi và nơi đến, hướng đi trên bản đồ.
Bước 2: Tìm các cung đường có thể đi và lựa chọn cung đường thích hợp với mục đích (ngắn nhất, thuận lợi nhất hoặc yêu cầu phải đi qua một số địa điểm cần thiết), đảm bảo tuân thủ theo quy định của luật an toàn giao thông.
Bước 3: Dựa vào tỉ lệ bản đồ để xác định khoảng cách thực tế sẽ đi.
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 3: Tìm đường đi trên bản đồ
Câu 1.
A. hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
B. hình vẽ thu nhỏ tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
C. hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
D. hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
Đáp án: D
Giải thích: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất.
Câu 2.
A. các đường kinh, vĩ tuyến.
B. bảng chú giải, tỉ lệ bản đồ.
C. mép bên trái tờ bản đồ.
D. các mũi tên chỉ hướng.
Đáp án: A
Giải thích: Bản đồ có hệ thống kinh vĩ tuyến, muốn xác định phương hướng dựa vào kinh tuyến và vĩ tuyến. Bản đồ không thể hiện các đường kinh tuyến và vĩ tuyến, chúng ta dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc, sau đó lần lượt tìm các hướng còn lại.
Câu 3.
A. 1 cm Irên bản đồ bằng 60 m trên thực địa.
B. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.
C. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.
D. 1 cm trên hản đồ bằng 600 km trên thực địa.
Đáp án: C
Giải thích: Tỉ lệ bản đồ 1 : 6.000.000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 6 000 000 cm hay 60 km trên thực địa.
Câu 4.
A. Tây.
B. Đông.
C. Bắc.
D. Nam.
Đáp án: D
Giải thích: Phương hướng chính trên bản đồ: có 8 hướng chính. Phần chính giữa bản đồ là phần trung tâm, đầu trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc, đầu dưới chỉ hướng Nam, đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông và đầu bên trái vĩ tuyến chỉ hướng Tây.
Câu 5.
A. Tây.
B. Đông.
C. Bắc.
D. Nam.
Đáp án: B
Giải thích: Phương hướng chính trên bản đồ: có 8 hướng chính. Phần chính giữa bản đồ là phần trung tâm, đầu trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc, đầu dưới chỉ hướng Nam, đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông và đầu bên trái vĩ tuyến chỉ hướng Tây.
Câu 6.
A. rất nhỏ.
B. nhỏ.
C. trung bình.
D. lớn.
Đáp án: D
Giải thích: Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
Câu 7. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ là
A. 1 : 1 500.000.
B. 1 : 500.000.
C. 1 : 3 000.000.
D. 1 : 2 000.000.
Đáp án: C
Giải thích: Các bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1000.000 là những bản đồ tỉ lệ nhỏ. Vì vậy, ta có: 1 : 3000.000 < 1 : 1000.000 (tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ) nên bản đồ có tỉ lệ 1 : 3000.000 là bản đồ có tỉ lệ nhỏ nhất trong các bản đồ trên.
Câu 8.
A. Đông.
B. Bắc.
C. Nam.
D. Tây.
Đáp án: A
Giải thích: Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á với 11 quốc gia và vùng lãnh thổ. So với các nước trong bán đảo Đông Dương, nước ta nằm ở phía Đông.
Câu 9.
A. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
B. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.
C. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.
D. độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa.
Đáp án: A
Giải thích: Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ là: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đó được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
Câu 10.
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Đông Nam.
D. Tây Nam.
Đáp án: D
Giải thích: Gió mùa mùa hạ thổi vào nước ta từ vịnh Ben-gan (Bắc Ấn Độ Dương) theo hướng Tây Nam, cuối mùa hạ thổi vào Đồng bằng Bắc Bộ theo hướng Đông Nam.