
Anonymous
0
0
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 21 (Chân trời sáng tạo): Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 21: Thực hành tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương
I. Trước tham quan
Nội dung 1: Địa hình
- Đặc điểm chung.
- Các dạng địa hình chính.
- Mối quan hệ giữa địa hình với các thành phần tự nhiên khác (khí hậu, sông ngòi, đất trồng, sinh vật).
Nội dung 2: Khí hậu
- Đặc điểm chung.
- Mối quan hệ giữa khí hậu và các thành phần tự nhiên khác (địa hình, sông ngòi, đất trồng, sinh vật).
Nội dung 3: Sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi.
- Đặc điểm chính của sông ngòi (hướng dòng chảy, mùa lũ - mùa cạn).
Nội dung 4: Đất
- Các loại đất. Đặc điểm chung của đất.
- Phân bố đất ở địa phương.
Nội dung 5: Sinh vật
- Hiện trạng thảm thực vật tự nhiên (đặc biệt là độ che phủ).
- Các loài động vật hoang dã.
II. Trong tham quan
- Bước 1: Thu thập thông tin.
- Bước 2: Thực hiện tham quan.
- Bước 3: Thảo luận với các thành viên khác.
- Bước 4: Tham khảo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. Sau tham quan
- Bước 1: Tổng hợp các tài liệu.
- Bước 2: Viết báo cáo tham quan.
- Bước 3: Trình bày báo cáo tham quan.
- Bước 4: Mô tả lại quá trình tham quan.
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 21: Thực hành: Tìm hiểu môi trường tự nhiên qua tài liệu và tham quan địa phương
Câu 1.
A. Dừa.
B. Cao su.
C. Nho.
D. Điều.
Đáp án: C
Câu 2.
A. Đất feralit.
B. Đất badan.
C. Đất mùn alit.
D. Đất phù sa.
Đáp án: B
Giải thích: Đất badan là loại đất dùng để trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, điều, tiêu,….
Câu 3.
A. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.
B. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo đưa vào sản xuất nông nghiệp.
C. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, hình thành từ quá trình phong hóa.
D. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì.
Đáp án: D
Giải thích: Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì. Độ phì là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cho thực vật sinh trưởng và phát triển.
Câu 4.
A. Xích đạo.
B. Hàn đới.
C. Cận nhiệt.
D. Nhiệt đới.
Đáp án: D
Giải thích: Việt Nam nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến nên nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới.
Câu 5.
A. nguồn cấp gen.
B. thành phần loài.
C. số lượng loài.
D. môi trường sống.
Đáp án: B
Giải thích: Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của thành phần loài. Số lượng các loài sinh vật không ổn định mà luôn thay đổi, có thể tăng lên hoặc giảm đi do tác động của con người và môi trường sống.
Câu 6.
A. Gió Tín phong.
B. Gió Đông cực.
C. Gió địa phương.
D. Gió Tây ôn đới.
Đáp án: A
Giải thích: Gió Tín phong (Mậu dịch) là loại gió thổi thường xuyên quanh năm ở đới nóng.
Câu 7.
A. Đông Phi.
B. Nam Âu.
C. Đông Á.
D. Nam Mĩ.
Đáp án: D
Giải thích: Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở hai bên Xích đạo, mở rộng đến khoảng hai chí tuyến. Vùng A-ma-dôn (Nam Mĩ) là khu vực có rừng nhiệt đới điển hình nhất trên thế giới. Rừng A-ma-dôn đóng góp 20% lượng oxi cho Trái Đất, được coi là lá phổi xanh của hành tinh,…
Câu 8.
A. Nước.
B. Không khí.
C. Vô cơ.
D. Hữu cơ.
Đáp án: C
Giải thích: Các thành phần chính của lớp đất là không khí (25%), nước (25%), chất hữu cơ (5%) và vô cơ (45%). Chất vô cơ chiếm phần lớn trọng lượng của đất bao gồm các hạt cát, hạt sét,… Tỉ lệ các thành phần trong đất thay đổi tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên hình thành đất.
Câu 9.
A. nền nhiệt độ cao, lượng mưa nhỏ.
B. nền nhiệt độ thấp, lượng mưa nhỏ.
C. nền nhiệt độ cao, lượng mưa lớn.
D. nền nhiệt độ thấp, lượng mưa lớn.
Đáp án: C
Giải thích: Rừng nhiệt đới phân bố chủ yếu ở hai bên xích đạo, mở rộng đến khoảng hai chí tuyến với đặc trưng khí hậu (nhiệt độ trung bình năm trên 210C, lượng mưa trung bình trên 1700mm).
Câu 10.
A. Đá mẹ.
B. Địa hình.
C. Khí hậu.
D. Sinh vật.
Đáp án: A
Giải thích: Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng. Đá mẹ có ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất.