
Anonymous
0
0
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt đồ và lượng mưa
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 15: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt đồ và lượng mưa
I. Chuẩn bị
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm.
- Tập bản đồ Địa lí lớp 6.
II. Các bước tiến hành
* Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Va-len-xi-a
- Nhiệt độ
+ Nhiệt độ trung bình của tháng cao nhất khoảng 160C, thấp nhất khoảng 70C.
+ Nhiệt độ chênh lệch khoảng 9-100C.
- Lượng mưa: Những tháng có lượng mưa trên 100mm là: 1, 2, 3, 8, 9, 10, 11, 12.
-> Địa điểm này thuộc đới khí hậu ôn đới do lượng mưa nhiều quanh năm, lượng mưa trung bình 500-1500mm; nhiệt độ trung bình 8-160C và biên độ nhiệt không quá lớn (khoảng 90C).
* Đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa của Môn-trê-an (Ca-na-da) và Hà Nội (Việt Nam)
Đặc điểm |
Hà Nội |
Môn-trê-an |
Đới khí hậu |
Nhiệt đới |
Ôn đới |
Nhiệt độ |
- Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 180C. - Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 300C. - Biên độ nhiệt độ năm khoảng 120C. |
- Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng -100C. - Nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 230C. - Biên độ nhiệt độ năm khoảng 330C. |
Lượng mưa |
- Tổng lượng mưa cả năm là 1724 mm. - Mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10; mưa ít từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. |
- Tổng lượng mưa cả năm là 1040 mm. - Mưa quanh năm, tháng cao nhất không quá 120mm/tháng. Tháng thấp nhất không dưới 80mm/tháng. |
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 16: Thực hành phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
Câu 1.
A. Áp kế.
B. Nhiệt kế.
C. Vũ kế.
D. Ẩm kế.
Đáp án: B
Giải thích: Độ nóng lạnh của không khí được gọi là nhiệt độ không khí. Dụng cụ để đo nhiệt độ không khí là nhiệt kế.
Câu 2.
A. 75%.
B. 85%.
C. 90%.
D. 80%.
Đáp án: C
Giải thích: Đặc điểm tầng đối lưu
- Giới hạn: dưới 16km.
- Tập trung 90% không khí.
- Không khí luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng.
- Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa, sấm, chớp,…
- Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60C.
Câu 3.
A. ánh sáng từ Mặt Trời.
B. các hoạt động công nghiệp.
C. con người đốt nóng.
D. sự đốt nóng của Sao Hỏa.
Đáp án: A
Giải thích: Mặt Trời là nguồn chính cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất.
Câu 4.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Đáp án: A
Giải thích: Trên Trái Đất gồm tất cả 7 đai khí áp cao và thấp, trong đó có: 4 đai áp cao và 3 đai áp thấp xen kẽ nhau.
Câu 5.
A. Ôn đới.
B. Nhiệt đới.
C. Cận nhiệt.
D. Hàn đới.
Đáp án: B
Giải thích: Nước ta nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến => Nước ta nằm ở đới khí hậu nhiệt đới (cụ thể là khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa).
Câu 6.
A. tiết kiệm nguồn điện.
B. trồng nhiều cây xanh.
C. lãng phí nguồn nước.
D. giảm thiểu chất thải.
Đáp án: C
Câu 7.
A. 1 giờ.
B. 7 giờ.
C. 13 giờ.
D. 17 giờ.
Đáp án: D
Giải thích: Nhiệt độ trung bình ngày là kết quả tổng cộng nhiệt độ 4 lần trong ngày vào các thời điểm: 1 giờ, 7 giờ, 13 giờ, 19 giờ.
Câu 8.
A. Sông ngòi.
B. Khí hậu.
C. Thổ nhưỡng.
D. Địa hình.
Đáp án: B
Giải thích: Khí hậu là nhân tố tự nhiên rất quan trọng có liên quan trực tiếp tới đời sống và sản xuất của con người cũng như các thành phần tự nhiên khác.
Câu 9.
A. hơi nước.
B. khí metan.
C. khí ôxi.
D. khí nitơ.
Đáp án: A
Giải thích: Hơi nước chỉ chiếm một lượng nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như sương mù, mây, mưa,…
Câu 10.
A. hoạt động của hoàn lưu khí quyển.
B. sự phân bố xem kẽn của các đai áp.
C. sức hút của Trái Đất và Mặt Trăng.
D. tác động từ hoạt động công nghiệp.
Đáp án: B
Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu sinh ra gió là do sự chênh lệch áp suất không khí giữa nơi áp cao và nơi áp thấp, không khí bị dồn từ nơi áp cao về áp thấp tạo ra gió.