
Anonymous
0
0
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 18 (Chân trời sáng tạo): Biến và đại dương
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 18: Biến và đại dương
I. Các Đại dương trên Trái Đất
- Đại dương thế giới là lớp nước liên tục, bao phủ hơn 70% diện tích bề mặt Trái Đất.
- Các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
- Trên các đại dương còn có các biển, vũng, vịnh và đảo,…
II. Nhiệt độ, độ muối, của nước biển và đại dương
* Đặc điểm
- Nước ở biển và đại dương có vị mặn.
- Độ muối trung bình của nước đại dương là 35%o và khác nhau giữa các vùng.
- Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương thế giới là khoảng 170C.
* Nguyên nhân
- Nhiệt độ khác nhau giữa các vùng biển
+ Vị trí địa lí.
+ Điều kiện khí hậu.
+ Một số điều kiện tự nhiên khác (nước, đất,…).
- Độ muối khác nhau giữa các vùng biển
+ Nguồn nước sông chảy vào.
+ Độ bốc hơi của nước trên biển và đại dương khác nhau.
III. Sự vận động của nước biển và đại dương
1. Sóng biển
- Khái niệm: Là sự chuyển động tại chỗ của các lớp nước trên mặt
- Nguyên nhân chính tạo ra sóng là do gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn.
2. Thuỷ triều
- Khái niệm: Là hiện tượng nước biển dâng lên, hạ xuống trong một thời gian nhất định trong ngày.
- Nguyên nhân: Do sức hút của Mặt Trời, Mặt Trăng đối với Trái Đất.
- Phân loại: Triều cường và triều kém.
3. Dòng biển
- Khái niệm: Là các dòng nước chảy trong biển và đại dương.
- Nguyên nhân: Do hệ thống gió thường xuyên của hoàn lưu khí quyển.
- Phân loại: Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
- Ảnh hưởng
+ Ảnh hưởng đến thời tiết và khí hậu nơi dòng biển chạy qua.
+ Nơi gặp nhau của các dòng biển tạo ra các ngư trường giàu hải sản,…
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 18: Biển và đại dương
Câu 1.
A. 95%.
B. 90%.
C. 92%.
D. 97%.
Đáp án: D
Giải thích: Trên Trái Đất, chủ yếu là nước mặn (nước mặn chiếm khoảng 97% trong toàn bộ khối lượng nước trên Trái Đất).
Câu 2. Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Đáp án: B
Giải thích: Nước biển và đại dương có 3 sự vận động, đó là: Sóng, thủy triều và dòng biển.
Câu 3.
A. Trăng tròn và không trăng.
B. Trăng khuyết và không trăng.
C. Trăng tròn và trăng khuyết.
D. Trăng khuyết đầu, cuối tháng.
Đáp án: A
Giải thích: Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày trăng tròn và không trăng. Đó là các ngày triều cường.
Câu 4.
A. vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
B. vĩ độ thấp về vĩ độ cao.
C. bán cầu Bắc xuống Nam.
D. bán cầu Nam lên Bắc.
Đáp án: B
Giải thích: Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao và ngược lại.
Câu 5.
A. Dòng biển.
B. Sóng ngầm.
C. Sóng biển.
D. Thủy triều.
Đáp án: D
Giải thích: Thủy triều được hình thành chủ yếu là do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
Câu 6.
A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.
C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng.
D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội.
Đáp án: A
Giải thích: Trên các biển và đại dương có hai loại dòng biển, đó là dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
Câu 7.
A. 32‰.
B. 34‰.
C. 35‰.
D. 33‰.
Đáp án: A
Giải thích: Độ muối trung bình của đại dương là 35‰.
Câu 8.
A. sóng biển.
B. dòng biển.
C. thủy triều.
D. triều cường.
Đáp án: A
Giải thích: Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là sóng biển.
Câu 9.
A. Nhiệt độ nước cao hơn 00C và tự di chuyển trên biển.
B. Nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.
C. Vào mùa hạ chạy từ khu vực vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
D. Nhiệt độ nước cao hơn 300C và có thể gây cháy rừng.
Đáp án: B
Giải thích: Dòng biển nóng là các dòng biển có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.
Câu 10.
A. động đất.
B. bão.
C. dòng biển.
D. gió thổi.
Đáp án: C
Giải thích: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là do gió, gió càng mạnh, sóng càng to. Ngoài ra, động đất, núi lửa, bão,… cũng là nguyên nhân tạo nên sóng biển nhưng đây không phải là nguyên nhân chủ yếu. Còn dòng biển không phải nguyên nhân tạo nên sóng biển.